Ổ trượt

Ổ trượt

Ổ trượt[1][2] (tiếng Anh: plain bearing) là một dạng ổ đỡ trục dùng ma sát trượt. Giữa ngõng trục và thành ổ là dầu ngăn cách tránh cho thành ổ tiếp xúc trực tiếp với ngõng trục.

Cấu tạo

Ổ trượt chủ yếu gồm có thân ổ và lót ổ

  • Thân ổ: là phần chịu lực, có thể chế tạo liền với khung máy hoặc chế tạo riêng.
  • Lót ổ: Là phần tiếp xúc với ngõng trục, thường làm bằng kim loại màu đắt tiền và hiếm. Sau thời gian sử dụng ổ bị mòn, lót ổ được thay thế mới tránh ảnh hưởng đến thân ổ.

Điều kiện sử dụng ổ trượt

Khi trục quay với vận tốc rất cao và khi trục khá lớn không dùng được ổ lăn vì khó tìm được ổ thỏa mãn nên phải dùng ổ trượt.

Trong các môi trường đặc biệt (trong nước, môi trường an mòn...) ổ lăn thường làm bằng kim loại nễn dễ bị mòn. Khi đó có thể chế tạo ổ trượt bằng gỗ, cao su... để phù hợp với môi trường.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam (VSQI) (2009). Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8287-1:2009 (ISO 4378-1 : 2009) về Ổ trượt – Thuật ngữ, định nghĩa, phân loại và ký hiệu – Phần 1: Kết cấu, vật liệu ổ và cơ tính của vật liệu.
  2. ^ Nguyễn Trọng Hiệp (2006). Chi tiết máy – Tập 2. Nhà xuất bản Giáo dục. tr. 66.
Hình tượng sơ khai Bài viết về chủ đề vật lý này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s