Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2015
2015 FIFA U-20 World Cup - New Zealand 2015 FIFA I Raro I Te 20 Marama O Te Ao | |
---|---|
Tập tin:2015 FIFA U-20 World Cup.svg | |
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | New Zealand |
Thời gian | 30 tháng 5 – 20 tháng 6 |
Số đội | 24 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 7 (tại 7 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 52 |
Số bàn thắng | 154 (2,96 bàn/trận) |
Số khán giả | 396.668 (7.628 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() ![]() (cùng có 5 bàn thắng) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Thủ môn xuất sắc nhất | ![]() |
Đội đoạt giải phong cách | ![]() |
← 2013 2017 → |
Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2015 là lần thứ 20 FIFA tổ chức giải vô địch bóng đá U-20 thế giới, giải vô địch bóng đá trẻ quốc tế diễn ra hai năm một lần dành cho các đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia dưới 20 tuổi của các hiệp hội thuộc FIFA, kể từ lần đầu vào năm 1977 với tên gọi giải vô địch bóng đá trẻ thế giới. Đây là lần đầu tiên giải đấu được diễn ra ở New Zealand [1]. Tổng cộng có 52 trận thi đấu diễn ra từ ngày 30 tháng 5 đến ngày 20 tháng 6 năm 2015 tại 7 thành phố của nước chủ nhà [2].
U-20 Pháp, nhà vô địch giải năm 2013 đã không thể bảo vệ danh hiệu của mình do không lọt vào vòng chung kết của giải đấu vòng loại khu vực châu Âu. Họ cũng trở thành đương kim vô địch thứ 4 liên tiếp không vượt qua vòng loại ở giải đấu tiếp theo.
Serbia đã vô địch giải đấu sau khi chiến thắng 2-1 trước Brasil trong trận chung kết. Đây cũng là lần đầu tiên bóng đá Serbia vô địch một giải đấu do FIFA tổ chức kể từ khi họ độc lập khỏi Nam Tư và giải thể Serbia và Montenegro. Nam Tư trước đây đã giành giải vô địch trẻ thế giới FIFA 1987.
Các đội vượt qua vòng loại
Tổng cộng có 24 đội bóng vượt qua vòng loại. Ngoài chủ nhà New Zealand, 23 đội bóng khác phải vượt qua các giải đấu vòng loại riêng biệt của mỗi châu lục.
Liên đoàn | Giải đấu vòng loại | Đội vượt qua vòng loại |
---|---|---|
AFC (châu Á) | Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2014 | ![]() ![]() ![]() ![]() |
CAF (châu Phi) | 2015 African U-20 Championship | ![]() ![]() ![]() ![]() |
CONCACAF (Bắc, Trung Mỹ & vùng Caribe) | 2015 CONCACAF U-20 Championship | ![]() ![]() ![]() ![]() |
CONMEBOL (Nam Mỹ) | 2015 South American Youth Championship | ![]() ![]() ![]() ![]() |
OFC (châu Đại Dương) | Đội chủ nhà | ![]() |
2014 OFC U-20 Championship | ![]() | |
UEFA (Châu Âu) | 2014 UEFA European Under-19 Championship | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Địa điểm thi đấu
Auckland, Christchurch, Dunedin, Hamilton, New Plymouth, Wellington và Whangarei là bảy thành phố được lựa chọn để tổ chức giải đấu.
Wellington | Auckland | New Plymouth |
---|---|---|
Sân vận động Khu vực Wellington | Sân vận động North Harbour | Sân vận động Taranaki |
41°16′23″N 174°47′9″Đ / 41,27306°N 174,78583°Đ / -41.27306; 174.78583 (Sân vận động Khu vực Wellington) | 36°43′37″N 174°42′6″Đ / 36,72694°N 174,70167°Đ / -36.72694; 174.70167 (Sân vận động North Harbour) | 39°4′13″N 174°3′54″Đ / 39,07028°N 174,065°Đ / -39.07028; 174.06500 (Sân vận động Taranaki) |
Sức chứa: 35.187 | Sức chứa: 25.317 | Sức chứa: 25.000[3] |
![]() | ![]() | ![]() |
Dunedin | Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2015 (New Zealand) | |
Sân vận động Otago | ||
45°52′9″N 170°31′28″Đ / 45,86917°N 170,52444°Đ / -45.86917; 170.52444 (Sân vận động Otago) | ||
Sức chứa: 23.095 | ||
Hamilton | Christchurch | Whangarei |
Sân vận động Waikato | Sân vận động Christchurch | Trung tâm tổ chức sự kiện Northland |
37°46′52″N 175°16′6″Đ / 37,78111°N 175,26833°Đ / -37.78111; 175.26833 (Sân vận động Waikato) | 43°32′37,32″N 172°36′14,76″Đ / 43,53333°N 172,6°Đ / -43.53333; 172.60000 (Sân vận động Christchurch) | 35°44′3″N 174°19′46″Đ / 35,73417°N 174,32944°Đ / -35.73417; 174.32944 (Trung tâm tổ chức sự kiện Northland) |
Sức chứa: 19.237 | Sức chứa: 17.308 | Sức chứa: 8.016 |
![]() | ![]() |
Trọng tài
Tổng cộng có 21 trọng tài, 6 trợ lý trọng tài và 42 trọng tài hỗ trợ được chọn để điều hành các trận đấu của giải.[4][5]
Liên đoàn | Trọng tài | Trợ lý trọng tài | Trọng tài hỗ trợ |
---|---|---|---|
AFC | ![]() | ![]()
| ![]() |
![]() | ![]()
| ||
![]() | ![]()
| ||
CAF | ![]() | ![]()
| ![]() |
![]() | ![]()
| ||
![]() | ![]()
| ||
CONCACAF | ![]() | ![]()
| ![]() |
![]() | ![]()
| ||
![]() | ![]()
| ||
CONMEBOL | ![]() | ![]()
| ![]() |
![]() | ![]()
| ||
![]() | ![]()
| ||
![]() | ![]()
| ||
OFC | ![]() | ![]()
| ![]() |
UEFA | ![]() | ![]()
| ![]() |
![]() | ![]()
| ||
![]() | ![]()
| ||
![]() | ![]()
| ||
![]() | ![]()
| ||
![]() | ![]()
| ||
![]() | ![]()
|
Danh sách cầu thủ tham dự
Danh sách các cầu thủ của 24 đội tuyển tham dự giải được FIFA công bố chính thức vào ngày 21 tháng 5 năm 2015.[6][7] Mỗi đội tuyển phải nộp danh sách đội hình cuối cùng gồm 21 cầu thủ (ba cầu thủ trong số họ phải là thủ môn) trước hạn chót của FIFA.[8] Tất cả cầu thủ phải được sinh ra vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 1995. Nếu một cầu thủ có tên trong danh sách tham dự chính thức bị chấn thương nghiêm trọng cho đến 24 giờ trước khi bắt đầu trận đấu đầu tiên của đội, anh ta có thể được thay thế bởi một cầu thủ từ danh sách sơ bộ với sự chấp thuận của FIFA.
Vào tháng 7 năm 2015, có thông tin cho rằng đội hình New Zealand đã bao gồm một cầu thủ không hợp lệ, cầu thủ gốc Nam Phi Deklan Wynne chưa hoàn thành thời gian cư trú cần thiết ở New Zealand.[9]
Vòng bảng
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/ab/2015_FIFA_U-20_World_Cup_Map.png/600px-2015_FIFA_U-20_World_Cup_Map.png)
Đội dẫn đầu và thứ 2 của mỗi bảng và bốn đội xếp thứ 3 có thành tích tốt nhất sẽ được giành quyền tham dự vòng 16 đội. Thứ tự các đội của mỗi bảng được xác định theo các tiêu chí:
- Số điểm giành được
- Hiệu số bàn thắng-thua
- Số bàn thắng ghi được
Nếu có 2 đội hoặc hơn bằng nhau dựa trên 3 tiêu chí trên thì thứ tự xếp hạng các đội này được xác định theo các tiêu chí:
- Số điểm giành được trong các trận đối đầu
- Hiệu số bàn thắng-thua trong các trận đối đầu
- Số bàn thắng ghi được trong các trận đối đầu
- Bốc thăm
Các trận đấu diễn ra theo giờ địa phương (UTC+12).[10]
Bảng A
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 3 | 2 | 1 | 0 | 9 | 0 | +9 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 4 | +2 | 6 | |
3 | ![]() | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 5 | 0 | 4 | |
4 | ![]() | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 13 | −11 | 0 |
(H) Chủ nhà
New Zealand ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Hoa Kỳ ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Tall ![]() Hyndman ![]() | Chi tiết | Yan Naing Oo ![]() |
Myanmar ![]() | 0–6 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Yaremchuk ![]() Luchkevych ![]() Kovalenko ![]() Sobol ![]() Besyedin ![]() |
New Zealand ![]() | 0–4 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Jamieson ![]() Hyndman ![]() Arriola ![]() Rubin ![]() |
Myanmar ![]() | 1–5 | ![]() |
---|---|---|
Aung Thu ![]() | Chi tiết | Billingsley ![]() Patterson ![]() Stevens ![]() Brotherton ![]() Lewis ![]() |
Ukraina ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Kovalenko ![]() | Chi tiết |
Bảng B
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 3 | +2 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() | 3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 2 | +1 | 5 | |
3 | ![]() | 3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 5 | −1 | 2 | |
4 | ![]() | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 5 | −2 | 1 |
Ghana ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Y. Yeboah ![]() | Chi tiết | Gschweidl ![]() |
Áo ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Panama ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiêt | Boateng ![]() |
Bảng C
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 3 | 3 | 0 | 0 | 10 | 1 | +9 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 | −1 | 4 | |
3 | ![]() | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 5 | −2 | 4 | |
4 | ![]() | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 7 | −6 | 0 |
Qatar ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Rodríguez ![]() |
Bồ Đào Nha ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Martins ![]() Silva ![]() Santos ![]() | Chi tiết |
Qatar ![]() | 0–4 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Silva ![]() Rodrigues ![]() Vigário ![]() |
Sénégal ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Thiam ![]() | Chi tiết | Zapata ![]() |
Sénégal ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Sylla ![]() Koné ![]() | Chi tiết | Afif ![]() |
Colombia ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
Borré ![]() | Chi tiết | Santos ![]() Silva ![]() |
Bảng D
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 1 | +3 | 6 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | 4[a] | |
3 | ![]() | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | 4[a] | |
4 | ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 5 | −3 | 3 |
Ghi chú:
- ^ a b Vị trí chung cuộc của Mali và Uruguay được xác định bằng cách bốc thăm, tiến hành ở Auckland và được sự chứng kiến của 2 đội qua video trực tiếp. Theo đó, Uruguay xếp thứ 2 và Mali xếp thứ 3.[11], cả 2 đội đều giành quyền đi tiếp vào vòng 16 đội.
México ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | A. Traoré ![]() Gbakle ![]() |
Uruguay ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Pereiro ![]() | Chi tiết |
México ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Lozano ![]() Gutiérrez ![]() | Chi tiết | Suárez ![]() |
Serbia ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
S. Milinković-Savić ![]() Mandić ![]() | Chi tiết |
Serbia ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Maksimović ![]() Živković ![]() | Chi tiết |
Mali ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
A. Traoré ![]() | Chi tiết | Acosta ![]() |
Bảng E
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 3 | +6 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 4 | +4 | 6 | |
3 | ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 5 | +1 | 3 | |
4 | ![]() | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 12 | −11 | 0 |
Nigeria ![]() | 2–4 | ![]() |
---|---|---|
Success ![]() Yahaya ![]() | Chi tiết | Gabriel Jesus ![]() Judivan ![]() Boschilia ![]() |
CHDCND Triều Tiên ![]() | 1–5 | ![]() |
---|---|---|
Choe Ju-song ![]() | Chi tiết | Mervó ![]() Kalmár ![]() Forgács ![]() |
Nigeria ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
Saviour ![]() Sokari ![]() Success ![]() | Chi tiết |
Hungary ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Mervó ![]() | Chi tiết | Danilo ![]() A. Pereira ![]() |
Hungary ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Awoniyi ![]() |
Brasil ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Min Hyo-song ![]() Jean Carlos ![]() L. Pereira ![]() | Chi tết |
Bảng F
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 3 | 3 | 0 | 0 | 16 | 2 | +14 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 7 | −1 | 3 | |
3 | ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 11 | −6 | 3 | |
4 | ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 11 | −7 | 3 |
Đức ![]() | 8–1 | ![]() |
---|---|---|
Stark ![]() Stendera ![]() Prömel ![]() Mukhtar ![]() Stefaniak ![]() | Chi tiết | Verevou ![]() |
Uzbekistan ![]() | 3–4 | ![]() |
---|---|---|
Khamdamov ![]() Shomurodov ![]() Urinboev ![]() | Chi tiết | Benavídez ![]() Róchez ![]() Álvarez ![]() |
Đức ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Stendera ![]() Akpoguma ![]() | Chi tiết |
Honduras ![]() | 1–5 | ![]() |
---|---|---|
Schwäbe ![]() | Chi tiết | Stendera ![]() Brandt ![]() Mukhtar ![]() Prömel ![]() Stark ![]() |
Fiji ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Shomurodov ![]() Urinboev ![]() Kosimov ![]() |
Bảng xếp hạng các đội xếp thứ 3
Bốn đội xếp thứ ba tốt nhất cũng giành quyền tiến vào vòng 16 đội. Các đội này sẽ gặp các đội đứng đầu các bảng A, B, C và D.
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | A | ![]() | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 5 | 0 | 4 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | D | ![]() | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | 4 | |
3 | C | ![]() | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 5 | −2 | 4 | |
4 | E | ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 5 | +1 | 3 | |
5 | F | ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 11 | −6 | 3 | |
6 | B | ![]() | 3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 5 | −1 | 2 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng-bại; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Bốc thăm bởi FIFA.
(H) Chủ nhà
Vòng đấu loại trực tiếp
Trong vòng đấu loại trực tiếp, nếu một trận đấu kết thúc với tỉ số hòa ở thời gian thi đấu chính thức, hiệp phụ sẽ được sử dụng (hai hiệp 15 phút) và nếu cần thiết, hai đội sẽ bước vào loạt đá luân lưu để xác định đội thắng. Tuy nhiên, đối với trận đấu tranh hạng ba, hai đội sẽ không thi đấu hiệp phụ mà sẽ giải quyết bằng sút luân lưu.
Round of 16 | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||
11 tháng 6 — New Plymouth | ||||||||||||||
![]() | 0 (5) | |||||||||||||
14 tháng 6 — Hamilton | ||||||||||||||
![]() | 0 (4) | |||||||||||||
![]() | 0 (3) | |||||||||||||
11 tháng 6 — Hamilton | ||||||||||||||
![]() | 0 (1) | |||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
17 tháng 6 — Christchurch | ||||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
![]() | 5 | |||||||||||||
11 tháng 6 — Whangarei | ||||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
14 tháng 6 — Wellington | ||||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
10 tháng 6 — Auckland | ||||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
![]() | 1 (1) | |||||||||||||
20 tháng 6 — Auckland | ||||||||||||||
![]() | 1 (3) | |||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
10 tháng 6 — Wellington | ||||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
14 tháng 6 — Auckland | ||||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
![]() | 0 (5) | |||||||||||||
10 tháng 6 — Dunedin | ||||||||||||||
![]() | 0 (6) | |||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
17 tháng 6 — Auckland | ||||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
10 tháng 6 — Wellington | ||||||||||||||
![]() | 1 | Tranh hạng ba | ||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
14 tháng 6 — Christchurch | 20 tháng 6 — Auckland | |||||||||||||
![]() | 3 | |||||||||||||
![]() | 1 (4) | ![]() | 1 | |||||||||||
11 tháng 6 — Christchurch | ||||||||||||||
![]() | 1 (3) | ![]() | 3 | |||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
- Sự kết hợp của các trận đấu ở vòng 16 đội
Các đội xếp thứ ba tiến vào vòng 16 đội sẽ những đội đầu bảng A, B, C và D.
Đội xếp thứ 3 vượt qua vòng bảng: | 1A gặp: | 1B gặp: | 1C gặp: | 1D gặp: |
---|---|---|---|---|
A B C D | 3C | 3D | 3A | 3B |
A B C E | 3C | 3A | 3B | 3E |
A B C F | 3C | 3A | 3B | 3F |
A B D E | 3D | 3A | 3B | 3E |
A B D F | 3D | 3A | 3B | 3F |
A B E F | 3E | 3A | 3B | 3F |
A C D E | 3C | 3D | 3A | 3E |
A C D F | 3C | 3D | 3A | 3F |
A C E F | 3C | 3A | 3F | 3E |
A D E F | 3D | 3A | 3F | 3E |
B C D E | 3C | 3D | 3B | 3E |
B C D F | 3C | 3D | 3B | 3F |
B C E F | 3E | 3C | 3B | 3F |
B D E F | 3E | 3D | 3B | 3F |
C D E F | 3C | 3D | 3F | 3E |
Vòng 16 đội
Ghana ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Samassékou ![]() Gbakle ![]() Doumbia ![]() |
Serbia ![]() | 2–1 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Šaponjić ![]() Talabér ![]() | Chi tiết | Mervó ![]() |
Hoa Kỳ ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Rubin ![]() | Chi tiết |
Ukraina ![]() | 1–1 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Besyedin ![]() | Chi tiết | Sarr ![]() |
Loạt sút luân lưu | ||
Chumak ![]() Kharatin ![]() Habelok ![]() Luchkevych ![]() | 1–3 | ![]() ![]() ![]() |
Áo ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Khamdamov ![]() |
Đức ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Öztunalı ![]() | Chi tiết |
Bồ Đào Nha ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Guzzo ![]() Martins ![]() | Chi tiết | Holthusen ![]() |
Brasil ![]() | 0–0 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
A. Pereira ![]() Lucão ![]() Danilo ![]() Jajá ![]() Gabriel Jesus ![]() | 5–4 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Tứ kết
Brasil ![]() | 0–0 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
A. Pereira ![]() Lucão ![]() Danilo ![]() Gabriel Jesus ![]() | 3–1 | ![]() ![]() ![]() ![]() |
Mali ![]() | 1–1 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
S. Coulibaly ![]() | Chi tiết | Brandt ![]() |
Loạt sút luân lưu | ||
Hamidou ![]() Guindo ![]() Koné ![]() A. Traoré ![]() Samassékou ![]() | 4–3 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Hoa Kỳ ![]() | 0–0 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
Rubin ![]() Payne ![]() Arriola ![]() Hyndman ![]() Zelalem ![]() Soñora ![]() Delgado ![]() Carter-Vickers ![]() Requejo ![]() | 5–6 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Uzbekistan ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Thiam ![]() |
Bán kết
Serbia ![]() | 2–1 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Živković ![]() Šaponjić ![]() | Chi tiết | Koné ![]() |
Tranh hạng ba
Sénégal ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
Wadji ![]() | Chi tiết | A. Traoré ![]() Samassékou ![]() |
Chung kết
Brasil ![]() | 1–2 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
A. Pereira ![]() | Chi tiết | Mandić ![]() Maksimović ![]() |
Vô địch
Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2015 |
---|
![]() Serbia Lần thứ 2 |
Giải thưởng
Các giải thưởng sau đây đã được trao khi kết thúc giải đấu.[12] Tất cả đều được tài trợ bởi Adidas, ngoại trừ giải phong cách.
Quả bóng vàng | Quả bóng bạc | Quả bóng đồng |
---|---|---|
![]() | ![]() | ![]() |
Chiếc giày vàng | Chiếc giày bạc | Chiếc giày đồng |
![]() | ![]() | ![]() |
5 bàn thắng, 2 kiến tạo | 5 bàn thắng, 0 kiến tạo | 4 bàn thắng, 4 kiến tạo |
Găng tay vàng | ||
![]() | ||
Giải phong cách FIFA | ||
![]() |
Cầu thủ ghi bàn
- 5 bàn
Viktor Kovalenko
Bence Mervó
- 4 bàn
Hany Mukhtar
Marc Stendera
Adama Traoré
André Silva
- 3 bàn
Niklas Stark
Dostonbek Khamdamov
- 2 bàn
Ángel Correa
Andreas Pereira
Gabriel Boschilia
Judivan
Marcos Guilherme
Iosefo Verevou
Julian Brandt
Grischa Prömel
Yaw Yeboah
Bryan Róchez
Dieudonne Gbakle
Diadie Samassékou
Taiwo Awoniyi
Godwin Saviour
Isaac Success
Fidel Escobar
Ivo Rodrigues
Nuno Santos
Gelson Martins
Mamadou Thiam
Nemanja Maksimović
Staniša Mandić
Ivan Šaponjić
Andrija Živković
Artem Besyedin
Emerson Hyndman
Rubio Rubin
Eldor Shomurodov
Zabikhillo Urinboev
- 1 bàn
Emiliano Buendía
Giovanni Simeone
Valentin Grubeck
Bernd Gschweidl
Danilo
Gabriel Jesus
Jean Carlos
Jorge
Léo Pereira
Rafael Santos Borré
Joao Rodríguez
Alexis Zapata
Saula Waqa
Kevin Akpoguma
Levin Öztunalı
Marvin Stefaniak
Clifford Aboagye
Emmanuel Boateng
Benjamin Tetteh
Kevin Álvarez
Jhow Benavidez
Dávid Forgács
Zsolt Kalmár
Souleymane Coulibaly
Aboubacar Doumbia
Youssouf Koné
Kevin Gutiérrez
Hirving Lozano
Yan Naing Oo
Aung Thu
Noah Billingsley
Sam Brotherton
Stuart Holthusen
Clayton Lewis
Monty Patterson
Joel Stevens
Kingsley Sokari
Musa Yahaya
Choe Ju-song
Jhamal Rodríguez
Raphael Guzzo
João Vigário
Akram Afif
Moussa Koné
Sidy Sarr
Alhassane Sylla
Ibrahima Wadji
Sergej Milinković-Savić
Valeriy Luchkevych
Eduard Sobol
Roman Yaremchuk
Paul Arriola
Bradford Jamieson IV
Maki Tall
Franco Acosta
Gastón Pereiro
Mathías Suárez
Mirjamol Kosimov
- 1 bàn phản lưới nhà
Marvin Schwäbe (trong trận gặp Honduras)
Kevin Álvarez (trong trận gặp Fiji)
Attila Talabér (trong trận gặp Serbia)
Min Hyo-song (trong trận gặp Brasil)
Chin Hormechea (trong trận gặp Áo)
Andelinou Correa (trong trận gặp Brasil)
Nguồn: FIFA.com[13]
Tiếp thị
Biểu trưng
Biểu trưng chính thức của giải đấu đã được công bố vào ngày 20 tháng 11 năm 2013. Thiết kế biểu trưng của FIFA thể hiện văn hóa độc đáo và vẻ đẹp tự nhiên của đất nước New Zealand cũng như vị thế là quốc gia đầu tiên trên thế giới nhìn thấy mặt trời mọc. Các yếu tố khác của thiết kế, dựa trên hình dạng của cúp vô địch bóng đá U-20 thế giới, bao gồm biểu tượng "pico" và cây dương xỉ non đang vươn ra, thể hiện bản chất trẻ trung của các cầu thủ tham dự giải đấu và tiềm năng vĩ đại của các cầu thủ điều đó sẽ làm người hâm mộ kinh ngạc với kỹ năng và tài năng của họ.[14]
Linh vật
Linh vật chính thức của giải đấu là chú cừu đen Wooliam, được công bố vào ngày 30 tháng 11 năm 2014.[15]
Vé
Trước khi được phát hành cho 'General sale' vào ngày 13 tháng 6 năm 2014,[16] những cầu thủ đã đăng ký ở New Zealand được 'ưu tiên' mua vé từ hai tháng trước đó.[17] Trong ba tháng đầu tiên vé được bán cho khán giả, ước tính đã có 25.000 vé được bán.[18]
Bảng xếp hạng giải đấu
Theo quy ước thống kê trong bóng đá, các trận đấu được quyết định trong hiệp phụ được tính là thắng và thua, trong khi các trận đấu được quyết định bằng loạt sút luân lưu được tính là hòa.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 7 | 5 | 1 | 1 | 10 | 4 | +6 | 16 | Vô địch |
2 | ![]() | 7 | 4 | 2 | 1 | 15 | 5 | +10 | 14 | Á quân |
3 | ![]() | 7 | 3 | 2 | 2 | 11 | 7 | +4 | 11 | Hạng ba |
4 | ![]() | 7 | 2 | 2 | 3 | 6 | 14 | −8 | 8 | Hạng tư |
5 | ![]() | 5 | 4 | 1 | 0 | 18 | 3 | +15 | 13 | Bị loại ở Tứ kết |
6 | ![]() | 5 | 4 | 1 | 0 | 12 | 2 | +10 | 13 | |
7 | ![]() | 5 | 3 | 1 | 1 | 7 | 4 | +3 | 10 | |
8 | ![]() | 5 | 2 | 0 | 3 | 8 | 8 | 0 | 6 | |
9 | ![]() | 4 | 2 | 2 | 0 | 10 | 1 | +9 | 8 | Bị loại ở Vòng 16 đội |
10 | ![]() | 4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 6 | −1 | 7 | |
11 | ![]() | 4 | 2 | 0 | 2 | 8 | 5 | +3 | 6 | |
12 | ![]() | 4 | 1 | 2 | 1 | 3 | 3 | 0 | 5 | |
13 | ![]() | 4 | 1 | 2 | 1 | 3 | 4 | −1 | 5 | |
14 | ![]() | 4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 7 | −1 | 4 | |
15 | ![]() | 4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 5 | −2 | 4 | |
16 | ![]() | 4 | 1 | 0 | 3 | 7 | 7 | 0 | 3 | |
17 | ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 5 | −3 | 3 | Bị loại ở Vòng bảng |
18 | ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 11 | −6 | 3 | |
19 | ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 11 | −7 | 3 | |
20 | ![]() | 3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 5 | −1 | 2 | |
21 | ![]() | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 5 | −2 | 1 | |
22 | ![]() | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 7 | −6 | 0 | |
23 | ![]() | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 13 | −11 | 0 | |
24 | ![]() | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 12 | −11 | 0 |
(H) Chủ nhà
Tham khảo
- ^ “Eight FIFA tournaments awarded”. FIFA. ngày 3 tháng 3 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2011.
- ^ “FIFA U-20 World Cup New Zealand 2015 Host Cities unveiled”. FIFA. ngày 14 tháng 8 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2013.
- ^ Yarrow Stadium (NZ)
- ^ “Referee and assistant referees selected”. FIFA.com. ngày 26 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Referees and Assistant Referees for the FIFA U-20 World Cup New Zealand 2015™” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Squads announced for New Zealand 2015”. FIFA. ngày 21 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2020.
- ^ “FIFA U-20 World Cup New Zealand 2015 – List of Players” (PDF). FIFA. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2020.
- ^ “Regulations – FIFA U-20 World Cup New Zealand 2015” (PDF). FIFA. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2020.
- ^ “New Zealand Herald”. APN. ngày 14 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Match Schedule – FIFA U-20 World Cup New Zealand 2015” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2020.
- ^ “Final standings in Group D determined”. FIFA.com. ngày 6 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2020.
- ^ “Mali's magician Traore nets top honour”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 20 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2020.
- ^ “Statistics — Players — Top goals”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2020.
- ^ “Official emblem for New Zealand 2015 unveiled”. FIFA.com. ngày 20 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2020.
- ^ “New Zealand 2015 Mascot fires up crowds in Auckland and Wellington”. FIFA.com. ngày 30 tháng 11 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2020.
- ^ “New Zealand 2015 tickets on sale”. FIFA.com. ngày 20 tháng 6 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2020.
- ^ “FIFA U-20 World Cup New Zealand 2015 kick-off times announced”. New Plymouth District Council website. ngày 16 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2014.
- ^ “FIFA U-20 World Cup - Thousands of Tickets Sold and Thousands of Dollars Back to Clubs”. World Football Insider. ngày 4 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2014.
Liên kết ngoài
- FIFA U-20 World Cup New Zealand 2015 Lưu trữ 2020-04-14 tại Wayback Machine, FIFA.com
- Official 2015 U20 Ticketing website Lưu trữ 2016-05-31 tại Wayback Machine
- 2015 FIFA U20 World Cup New Zealand Dedicated site
- 2015 U20 World Cup Facebook page
- FIFA Technical Report Lưu trữ 2015-09-06 tại Wayback Machine