Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á 2023

Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á 2023
2023 AFF U-23 Championship
AFF U-23 Championship Thailand 2023
ฟุตบอลอาเซียนชิงแชมป์เยาวชนอายุไม่เกิน 23 ปี 2023
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàThái Lan
Thời gian17 – 26 tháng 8
Số đội10 (từ 1 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu2 (tại 1 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Việt Nam (lần thứ 2)
Á quân Indonesia
Hạng ba Thái Lan
Hạng tư Malaysia
Thống kê giải đấu
Số trận đấu16
Số bàn thắng47 (2,94 bàn/trận)
Số khán giả14.925 (933 khán giả/trận)
Vua phá lướiMalaysia Alif Ikmalrizal
Việt Nam Đinh Xuân Tiến
(3 bàn thắng)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Indonesia Arkhan Fikri
Thủ môn
xuất sắc nhất
Việt Nam Quan Văn Chuẩn
2022
2027 →

Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á 2023 là mùa giải thứ 4 của Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á, giái bóng đá dành cho lứa tuổi dưới 23 do Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á (AFF) tổ chức. Giải đấu được tổ chức từ ngày 17 đến ngày 26 tháng 8 tại Rayong, Thái Lan.[1]

Đương kim vô địch Việt Nam đã bảo vệ thành công ngôi vô địch khi vượt qua Indonesia với tỷ số 6–5 trên loạt đá luân lưu sau khi hai đội hòa nhau không bàn thắng trong cả thời gian đá chính và hai hiệp phụ.[2][3]

Các đội tuyển tham dự

Giải đấu này không có vòng loại, tất cả các đội tuyển đều được vào vòng chung kết. Singapore đã không tham dự giải đấu vì họ vẫn đang hoàn thiện các đánh giá sau thất bại của họ ở SEA Games 2023 tại Campuchia.[4] Các đội tuyển sau đây từ các liên đoàn thành viên của AFF đã tham dự giải đấu:[1]

Đội Liên đoàn Lần tham dự Thành tích tốt nhất
 Brunei Hiệp hội bóng đá Brunei Lần thứ 2 Vòng bảng (2022)
 Campuchia Liên đoàn bóng đá Campuchia Lần thứ 4 Hạng tư (2019)
 Indonesia Hiệp hội bóng đá Indonesia Lần thứ 2 Vô địch (2019)
 Lào Liên đoàn bóng đá Lào Lần thứ 3 Bán kết (2022)
 Malaysia Hiệp hội bóng đá Malaysia Lần thứ 4 Hạng tư (2005)
 Myanmar Liên đoàn bóng đá Myanmar Lần thứ 3 Hạng ba (2005)
 Philippines Liên đoàn bóng đá Philippines Lần thứ 4 Vòng bảng (2005, 2019, 2022)
 Thái Lan Hiệp hội bóng đá Thái Lan Lần thứ 3 Vô địch (2005)
 Đông Timor Liên đoàn bóng đá Đông Timor Lần thứ 4 Bán kết (2022)
 Việt Nam Liên đoàn bóng đá Việt Nam Lần thứ 3 Vô địch (2022)
Không tham dự
 Úc
 Singapore

Bốc thăm

Không giống như AFF Cup hay bóng đá nam SEA Games thường được chia thành 2 bảng, giải U-23 Đông Nam Á kém quan trọng hơn, vì vậy với số đội tham dự tương đương, giải đấu được chia thành 3 bảng để giảm bớt số trận thi đấu.

Lễ bốc thăm chia bảng đã được tổ chức vào ngày 29 tháng 5 năm 2023 tại Băng Cốc, Thái Lan và được phát sóng trực tiếp trên kênh YouTube chính thức của giải đấu.[5][6] Phân loại hạt giống dựa trên thành tích của mỗi đội ở mùa giải trước.

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3

Đội hình

Cầu thủ sinh vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 2000 có đủ điều kiện để tham gia giải đấu. Một đội hình cuối cùng có 23 cầu thủ (ba trong số đó phải là thủ môn) phải được đăng ký một ngày trước trận đấu đầu tiên của giải đấu.

Trọng tài

Danh sách trọng tài
Trọng tài Trợ lý trọng tài

Brunei Abdul Hakim Mohd Haidi
Nhật Bản Kasahara Hiroki
Lào Souei Vongkham
Malaysia Muhammad Usaid Jamal
Hàn Quốc Choi Hyun-jai
Thái Lan Songkran Bunmeekiart
Thái Lan Torpong Somsing
Việt Nam Ngô Duy Lân

Campuchia Pisal Kimsy
Indonesia Azizul Alimmudin Hanafiah
Lào Kilar Ladsavong
Malaysia Shafiq Ahmad Said
Myanmar Zayar Maung
Singapore Ashokraj Jeevaraja
Thái Lan Apichit Nophuan
Việt Nam Nguyễn Trung Việt

Địa điểm

Rayong
Sân vận động PTT Sân vận động tỉnh Rayong
Sức chứa: 12.000 Sức chứa: 7.500

Vòng bảng

Đội đứng đầu mỗi bảng và đội xếp thứ hai bảng đấu có thành tích tốt nhất giành quyền vào bán kết.

Các tiêu chí

Thứ hạng trong mỗi bảng sẽ được xác định như sau:

  1. Điểm số;
  2. Kết quả đối đầu trực tiếp giữa các đội liên quan;
  3. Hiệu số bàn thắng thua;
  4. Số bàn thắng ghi được;
  5. Sút luân lưu nếu hai đội liên quan gặp nhau trong trận cuối cùng;
  6. Điểm kỷ luật (thẻ vàng: –1 điểm, thẻ đỏ gián tiếp: –3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp: –3 điểm, thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp: –4 điểm);
  7. Bốc thăm của ban tổ chức.

Tất cả trận đấu diễn ra theo giờ địa phương (UTC+7)

Bảng A

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Thái Lan (H) 3 3 0 0 8 0 +8 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Campuchia 3 1 1 1 6 3 +3 4
3  Myanmar 3 1 1 1 5 5 0 4
4  Brunei 3 0 0 3 1 12 −11 0
Nguồn: AFF
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
(H) Chủ nhà
Campuchia 5–0 Brunei
  • Rotana  5'50'
  • Ishak  9' (l.n.)
  • Chanrith  73'
  • Pisey  90'
Chi tiết
Sân vận động PTT, Rayong
Khán giả: 0
Trọng tài: Ngô Duy Lân (Việt Nam)
Thái Lan 3–0 Myanmar
  • Phodchara  21'
  • Chukid  32'
  • Yotsakorn  89' (ph.đ.)
Chi tiết
Sân vận động PTT, Rayong
Khán giả: 2.512
Trọng tài: Choi Hyun-jai (Hàn Quốc)

Myanmar 1–1 Campuchia
  • Khun Kyaw Zin Hein  88'
Chi tiết
  • Lyhour  13'
Sân vận động PTT, Rayong
Khán giả: 126
Trọng tài: Muhammad Usaid Jamal (Malaysia)
Brunei 0–3 Thái Lan
Chi tiết
  • Varintorn  15'
  • Pattara  21'
  • Chiraphong  66'
Sân vận động PTT, Rayong
Khán giả: 2.350
Trọng tài: Souei Vongkham (Lào)

Thái Lan 2–0 Campuchia
  • Ol Tina  50' (l.n.)
  • Netithorn  80'
Chi tiết
Sân vận động Rayong, Rayong
Khán giả: 2.070
Trọng tài: Ngô Duy Lân (Việt Nam)
Brunei 1–4 Myanmar
  • Danish  71'
Chi tiết
  • Naung Naung Soe  28'
  • Swan Htet  47'
  • Moe Swe  52'
  • Chit Aye  67'
Sân vận động tỉnh Rayong, Rayong
Khán giả: 68
Trọng tài: Muhammad Usaid Jamal (Malaysia)

Bảng B

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Malaysia 2 2 0 0 5 2 +3 6 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Indonesia 2 1 0 1 2 2 0 3
3  Đông Timor 2 0 0 2 1 4 −3 0
Nguồn: AFF
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Malaysia 2–1 Indonesia
  • Tierney  54' (ph.đ.)63'
Chi tiết
  • Sananta  29'
Sân vận động tỉnh Rayong, Rayong
Khán giả: 700
Trọng tài: Kasahara Hiroki (Nhật Bản)

Indonesia 1–0 Đông Timor
  • Sananta  45'
Chi tiết
Sân vận động tỉnh Rayong, Rayong
Khán giả: 253
Trọng tài: Torpong Somsing (Thái Lan)

Đông Timor 1–3 Malaysia
  • Xavier  41'
Chi tiết
  • Alif  5'64'
  • Aliff  13'
Sân vận động PTT, Rayong
Khán giả: 56
Trọng tài: Abdul Hakim Mohd Haidi (Brunei)

Bảng C

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Việt Nam 2 2 0 0 5 1 +4 6 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Philippines 2 0 1 1 2 3 −1 1
3  Lào 2 0 1 1 3 6 −3 1
Nguồn: AFF
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Philippines 2–2 Lào
  • Mamon  23'
  • Chung  90+2'
Chi tiết
  • Phimmasone  39'
  • Khambaion  90+5'
Sân vận động tỉnh Rayong, Rayong
Khán giả: 77
Trọng tài: Songkran Bunmeekiart (Thái Lan)

Việt Nam 4–1 Lào
Chi tiết
  • Khambaione  52'
Sân vận động tỉnh Rayong, Rayong
Khán giả: 181
Trọng tài: Abdul Hakim Mohd Haidi (Brunei)

Philippines 0–1 Việt Nam
Chi tiết
  • Nguyễn Hữu Tuấn  18'
Sân vận động tỉnh Rayong, Rayong
Khán giả: 607
Trọng tài: Kasahara Hiroki (Nhật Bản)

Xếp hạng các đội đứng thứ hai

Chỉ một đội nhì bảng giành quyền vào bán kết. Kết quả của đội đối đầu với đội xếp thứ tư trong bảng A sẽ không được tính trong bảng xếp hạng này.

VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 B  Indonesia 2 1 0 1 2 2 0 3 Vòng đấu loại trực tiếp
2 C  Philippines 2 0 1 1 2 3 −1 1
3 A  Campuchia 2 0 1 1 1 3 −2 1
Nguồn: AFF
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm số; 2) Hiệu số; 3) Số bàn thắng; 4) Điểm kỷ luật; 5) Bốc thăm.

Vòng đấu loại trực tiếp

Trong vòng đấu loại trực tiếp, hiệp phụ và loạt sút luân lưu được sử dụng để quyết định đội thắng nếu cần thiết. Cầu thủ dự bị thứ sáu có thể được thực hiện trong hiệp phụ.

Sơ đồ

 
Bán kếtChung kết
 
      
 
24 tháng 8 – Rayong
 
 
 Malaysia 1
 
26 tháng 8 – Rayong
 
 Việt Nam 4
 
 Việt Nam (p) 0 (6)
 
24 tháng 8 – Rayong
 
 Indonesia 0 (5)
 
 Thái Lan 1
 
 
 Indonesia 3
 
Tranh hạng ba
 
 
26 tháng 8 – Rayong
 
 
 Malaysia 0 (3)
 
 
 Thái Lan (p) 0 (4)

Bán kết

Malaysia 1–4 Việt Nam
  • Alif  49'
Chi tiết
Sân vận động tỉnh Rayong, Rayong
Khán giả: 395
Trọng tài: Choi Hyun-jai (Hàn Quốc)
Thái Lan 1–3 Indonesia
  • Chukid  27'
Chi tiết
  • Kelly  10'
  • Ferarri  23'
  • Natcha  45+1' (l.n.)
Sân vận động tỉnh Rayong, Rayong
Khán giả: 3.214
Trọng tài: Kasahara Hiroki (Nhật Bản)

Tranh hạng ba

Malaysia 0–0 Thái Lan
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
  • Tierney Phạt đền thành công
  • Aliff Phạt đền thành công
  • Syahir Phạt đền hỏng
  • Ruventhiran Phạt đền thành công
  • Khalil Phạt đền hỏng
3–4
  • Phạt đền thành công Thanison
  • Phạt đền thành công Pattara
  • Phạt đền thành công Songchai
  • Phạt đền hỏng Thakdanai
  • Phạt đền thành công Chukid
Sân vận động tỉnh Rayong, Rayong
Khán giả: 774
Trọng tài: Choi Hyun-jai (Hàn Quốc)

Chung kết

Việt Nam 0–0 (s.h.p.) Indonesia
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
6–5
  • Phạt đền thành công Alfeandra
  • Phạt đền thành công Arkhan
  • Phạt đền thành công Frengky
  • Phạt đền thành công Kelly
  • Phạt đền thành công Sananta
  • Phạt đền hỏng Ernando
Sân vận động tỉnh Rayong, Rayong
Khán giả: 1.542
Trọng tài: Kasahara Hiroki (Nhật Bản)

Thống kê

Cầu thủ ghi bàn

Đã có 47 bàn thắng ghi được trong 16 trận đấu, trung bình 2.94 bàn thắng mỗi trận đấu.

3 bàn thắng

2 bàn thắng

  • Campuchia Sor Rotana
  • Indonesia Ramadhan Sananta
  • Malaysia Fergus Tierney
  • Thái Lan Chukid Wanpraphao

1 bàn thắng

  • Brunei Wafiq Danish
  • Campuchia Ean Pisey
  • Campuchia Meas Chanrith
  • Campuchia Kong Lyhour
  • Indonesia Kelly Sroyer
  • Indonesia Muhammad Ferarri
  • Lào Khamsa Phimmasone
  • Lào Souphan Khambaion
  • Lào Thipphachan Khambaione
  • Malaysia Aliff Izwan
  • Myanmar Khun Kyaw Zin Hein
  • Myanmar Naung Naung Soe
  • Myanmar Swan Htet
  • Myanmar Moe Swe
  • Myanmar Chit Aye
  • Philippines Selwyn Mamon
  • Philippines Dennis Chung
  • Thái Lan Phodchara Chainarong
  • Thái Lan Yotsakorn Burapha
  • Thái Lan Varintorn Watcharapringam
  • Thái Lan Pattara Soimalai
  • Thái Lan Chiraphong Raksongkham
  • Thái Lan Netithorn Kaewcharoen
  • Đông Timor Olagar Xavier
  • Việt Nam Nguyễn Minh Quang
  • Việt Nam Bùi Vĩ Hào
  • Việt Nam Nguyễn Hữu Tuấn
  • Việt Nam Nguyễn Quốc Việt
  • Việt Nam Nguyễn Hồng Phúc

1 bàn phản lưới nhà

  • Brunei Jefri Syafiq Ishak (trong trận đấu với Campuchia)
  • Campuchia Sam Ol Tina (trong trận đấu với Thái Lan)
  • Thái Lan Natcha Promsomboon (trong trận đấu với Indonesia)
  • Lào Phetdavanh Somsanid (trong trận đấu với Việt Nam)

Kỷ luật

Một cầu thủ hoặc quan chức của đội sẽ tự động bị đình chỉ thi đấu trận tiếp theo nếu vi phạm các lỗi sau:

  • Nhận thẻ đỏ (thời gian treo giò có thể kéo dài nếu phạm lỗi nghiêm trọng)
  • Nhận 2 thẻ vàng trong 2 trận đấu; thẻ vàng đã bị xóa sau khi trận đấu kết thúc (thẻ vàng không áp dụng cho bất kỳ trận đấu quốc tế nào khác trong tương lai)

Các đình chỉ sau đây đã được thực hiện trong suốt giải đấu:

Cầu thủ/Quan chức Vi phạm Đình chỉ
Philippines Jaime Rosquillo Thẻ đỏ Bảng C gặp Lào (lượt trận 1; 18 tháng 8) Bảng C gặp Việt Nam (lượt trận 3; 22 tháng 8)
Myanmar Peter Aung Wai Htoo Thẻ vàng Bảng A gặp Campuchia (lượt trận 2; 19 tháng 8)
Thẻ vàng Bảng A gặp Brunei (lượt trận 3; 21 tháng 8)
Đình chỉ sau giải đấu
Campuchia Houth Vanneth Thẻ vàng Bảng A gặp Myanmar (lượt trận 2; 19 tháng 8)
Thẻ vàng Bảng A gặp Thái Lan (lượt trận 3; 21 tháng 8)
Đình chỉ sau giải đấu
Malaysia Saiful Jamaluddin Thẻ vàng Bảng B gặp Indonesia (lượt trận 1; 18 tháng 8)
Thẻ vàng Bảng B gặp Đông Timor (lượt trận 3; 22 tháng 8)
Bán kết gặp Việt Nam (24 tháng 8)
Đông Timor Cristevão Fernandes Thẻ vàng Bảng B gặp Indonesia (lượt trận 2; 20 tháng 8)
Thẻ vàng Bảng B gặp Malaysia (lượt trận 3; 22 tháng 8)
Đình chỉ sau giải đấu
Thái Lan Kasidit Kalasin Thẻ vàng Bán kết gặp Indonesia (24 tháng 8)
Thẻ vàng Tranh hạng ba gặp Malaysia (26 tháng 8)
Đình chỉ sau giải đấu
Malaysia Ubaidullah Shamsul Fazili Thẻ vàng Bảng B gặp Đông Timor (lượt trận 3; 22 tháng 8)
Thẻ vàng Tranh hạng ba gặp Thái Lan (26 tháng 8)
Đình chỉ sau giải đấu
Malaysia Aiman Afif Thẻ vàng Bán kết gặp Việt Nam (24 tháng 8)
Thẻ vàng Tranh hạng ba gặp Thái Lan (26 tháng 8)
Đình chỉ sau giải đấu
Việt Nam Nguyễn Minh Quang Thẻ vàng Bảng C gặp Philippines (lượt trận 3; 22 tháng 8)
Thẻ vàng Chung kết gặp Indonesia (26 tháng 8)
Đình chỉ sau giải đấu

Các giải thưởng

Các giải thưởng dưới đây đã được trao sau khi giải đấu kết thúc:

Cầu thủ xuất sắc nhất giải Thủ môn xuất sắc nhất giải Vua phá lưới
Indonesia Arkhan Fikri Việt Nam Quan Văn Chuẩn Malaysia Alif Ikmalrizal Việt Nam Đinh Xuân Tiến

Đội hình tiêu biểu của giải đấu

Đội hình tiêu biểu của giải đấu, do ban tổ chức bình chọn, là đội hình gồm những cầu thủ thi đấu ấn tượng nhất tại các vị trí được chọn lựa trong giải đấu.[7]

Thủ môn Hậu vệ Tiền vệ Tiền đạo
Việt Nam Quan Văn Chuẩn LB Indonesia Frengky Missa CM Việt Nam Khuất Văn Khang LW Indonesia Ramadhan Sananta
CB Thái Lan Songchai Thongcham AM Indonesia Arkhan Fikri CF Malaysia Alif Ikmalrizal
CB Việt Nam Lương Duy Cương CM Việt Nam Đinh Xuân Tiến RW Thái Lan Chukid Wanpraphao
RB Indonesia Robi Darwis

Việt Nam
Quan Văn
Chuẩn
Việt Nam
Lương Duy
Cương
Thái Lan
Songchai
Indonesia
Robi
Indonesia
Frengky
Việt Nam
Đinh Xuân
Tiến
Việt Nam
Khuất Văn
Khang
Thái Lan
Chukid
Indonesia
Sananta
Indonesia
Arkhan
Malaysia
Alif

Bảng xếp hạng

Bảng này xếp hạng các đội tuyển trong giải đấu. Ngoại trừ hai vị trí đầu tiên, thứ tự các vị trí tiếp được xác định bằng điểm số với các đội lọt vào cùng một giai đoạn của giải. Theo quy ước thống kê trong bóng đá, các trận đấu phải quyết định bằng hiệp phụ được tính là thắng thua, trong khi các trận đấu quyết định bằng loạt luân lưu 11m được tính là hòa.

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Kết quả chung cuộc
1  Việt Nam 4 3 1 0 9 2 +7 10 Vô địch
2  Indonesia 4 2 1 1 5 3 +2 7 Á quân
3  Thái Lan (H) 5 3 1 1 9 3 +6 10 Hạng ba
4  Malaysia 4 2 1 1 6 6 0 7 Hạng tư
5  Campuchia 3 1 1 1 6 3 +3 4 Bị loại ở vòng bảng
6  Myanmar 3 1 1 1 5 5 0 4
7  Philippines 2 0 1 1 2 3 −1 1
8  Lào 2 0 1 1 3 6 −3 1
9  Đông Timor 2 0 0 2 1 4 −3 0
10  Brunei 3 0 0 3 1 12 −11 0
Nguồn: AFF
(H) Chủ nhà

Phát sóng

Quốc gia Mạng phát sóng Kênh truyền hình Nền tảng trực tuyến
Brunei Brunei RTB RTB Aneka RTBGo
Campuchia Campuchia Bayon TV BTV News BTV News TV (YouTube), BTV Cambodia, BTV Sports (Facebook)
Indonesia Indonesia Emtek SCTV, Nex Parabola Vidio
Philippines Philippines
Đông Timor Đông Timor
Malaysia Malaysia RTM Sukan RTM
Thái Lan Thái Lan Truevision Truesport 2, Truesport 3 Truesport Now, TrueID
Việt Nam Việt Nam SCTV, VTV SCTV15, SCTV17, VTV5 Tây Nam Bộ, VTV Cần Thơ SCTV Online, MyTV, TV360, FPT Play

Tham khảo

  1. ^ a b “Thailand to host AFF U23 Championship 2023 in August”. ASEAN Football Federation. ngày 29 tháng 5 năm 2023.
  2. ^ “Hasil Piala AFF U-23: Vietnam Juara Setelah Tekuk Thailand”. CNN Indonesia (bằng tiếng Indonesia). ngày 26 tháng 2 năm 2022.
  3. ^ “Sabet Gelar Juara Piala AFF U-23 2022, Timnas Vietnam U-23 Banjir Bonus”. Okezone.com (bằng tiếng Indonesia). ngày 27 tháng 2 năm 2022.
  4. ^ “Alasan Singapura Absen di Piala AFF U-23: Gara-gara SEA Games”. CNN Indonesia (bằng tiếng Indonesia). 30 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2023.
  5. ^ “Football: Vietnam in Group C at AFF U23 Championship 2023”. Vietnam Plus. 29 tháng 5 năm 2023.
  6. ^ “RESMI: Hasil Drawing Piala AFF U-23 2023 - Timnas Indonesia Satu Grup Dengan Malaysia”. Goal. 29 tháng 5 năm 2023.
  7. ^ “Đội hình tiêu biểu U23 Đông Nam Á 2023: Quan Văn Chuẩn có tên”. Báo Dân trí. ngày 28 tháng 8 năm 2023.

Liên kết ngoài

  • Trang web AFF