KylieX2008

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
KylieX2008
Chuyến lưu diễn của Kylie Minogue
AlbumX
Ngày bắt đầuMay 6, 2008
Ngày kết thúcAugust 4, 2008
Số chặng diễn1
Số buổi diễn53 ở châu Âu
Thứ tự chuyến lưu diễn của Kylie Minogue
Showgirl - The Homecoming
(2006)
KylieX2008
(2008)

KylieX2008 là tour diễn của ca sĩ-nhạc sĩ người Úc Kylie Minogue để quảng bá cho album X. Khi tour diễn ra, có tin đồn là Kylie sẽ đưa tour diễn đến Úc, châu Á,và châu Mỹ. Tour diễn được Nokia tài trợ Nokia.[1]

Ngày lưu diễn

Ngày Thành phố Quốc gia Tên chương trình
6 tháng 5 năm 2008 Paris Pháp Cung thể thao Paris-Bercy
7 tháng 5 năm 2008 Antwerp Bỉ Sportpaleis
9 tháng 5 năm 2008 Stuttgart Đức Schleyerhalle
10 tháng 5 năm 2008 Frankfurt Festhalle
12 tháng 5 năm 2008 Praha Cộng hòa Séc O2 Arena
14 tháng 5 năm 2008 Viên Áo Wiener Stadthalle
15 tháng 5 năm 2008 Budapest Hungary Budapest Sports Arena
17 tháng 5 năm 2008 Bucharest România Cotroceni Stadium
18 tháng 5 năm 2008 Sofia Bulgaria Lokomotiv Stadium
20 tháng 5 năm 2008 Istanbul Thổ Nhĩ Kỳ Kuruçeşme Arena
22 tháng 5 năm 2008 Athens Hy Lạp Terra Vibe Park
25 tháng 5 năm 2008 Zurich Thụy Sĩ Hallenstadion
27 tháng 5 năm 2008 Köln Đức Kölnarena
29 tháng 5 năm 2008 München Olympiahalle
30 tháng 5 năm 2008 Geneve Thụy Sĩ SEG Geneva Arena
1 tháng 6 năm 2008 Lyon Pháp Halle Tony Garnier
3 tháng 6 năm 2008 Madrid Tây Ban Nha Palacio De Los Deportes
5 tháng 6 năm 2008 Esch-sur-Alzette Luxembourg Rockhal
7 tháng 6 năm 2008 Hamburg Đức Color Line Arena
8 tháng 6 năm 2008 Copenhagen Đan Mạch Forum Copenhagen
10 tháng 6 năm 2008 Oslo Na Uy Spektrum
11 tháng 6 năm 2008 Stockholm Thụy Điển Stockholm Globe Arena
13 tháng 6 năm 2008 Helsinki Phần Lan Hartwall Arena
16 tháng 6 năm 2008 Moskva Nga Olimpisky
18 tháng 6 năm 2008 St. Petersburg New Arena
20 tháng 6 năm 2008 Riga Latvia Arena Riga
22 tháng 6 năm 2008 Berlin Đức Velodrom
23 tháng 6 năm 2008 Rotterdam Hà Lan The Ahoy
26 tháng 6 năm 2008 Belfast Bắc Ireland Odyssey Arena
27 tháng 6 năm 2008
29 tháng 6 năm 2008
30 tháng 6 năm 2008
5 tháng 7 năm 2008 Glasgow Scotland Scottish Exhibition and Conference Centre
6 tháng 7 năm 2008
8 tháng 7 năm 2008
9 tháng 7 năm 2008
11 tháng 7 năm 2008 Manchester Anh Manchester Evening News Arena
12 tháng 7 năm 2008
14 tháng 7 năm 2008
15 tháng 7 năm 2008
17 tháng 7 năm 2008
18 tháng 7 năm 2008
20 tháng 7 năm 2008 Newcastle Metro Radio Arena
21 tháng 7 năm 2008
23 tháng 7 năm 2008
24 tháng 7 năm 2008
26 tháng 7 năm 2008 London The O2 Arena
27 tháng 7 năm 2008
29 tháng 7 năm 2008
30 tháng 7 năm 2008
1 tháng 8 năm 2008
2 tháng 8 năm 2008
4 tháng 8 năm 2008

Chú thích

  1. ^ “Check out the new Nokia Kylie site and enter the competition to meet Kylie”. The Marketing Blog. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2008.

Liên kết ngoài

  • Minogue's Official Site
  • x
  • t
  • s
  • Album
  • Giải thưởng
  • Đĩa đơn
  • Điện ảnh
  • Lưu diễn
  • Sản phẩm
  • Bài hát
  • Video
Album phòng thu
  • Kylie
  • Enjoy Yourself
  • Rhythm of Love
  • Let's Get to It
  • Kylie Minogue
  • Impossible Princess
  • Light Years
  • Fever
  • Body Language
  • X
  • Aphrodite
  • Kiss Me Once
  • Kylie Christmas
  • Golden
  • Disco
Album tổng hợp
  • The Kylie Collection
  • Greatest Hits (1992)
  • Hits+
  • Confide in Me (2001)
  • Greatest Hits (2002)
  • Greatest Hits: 87–99
  • Artist Collection
  • Ultimate Kylie (2004)
  • Confide in Me: The Irresistible Kylie
  • Hits
  • The Best of Kylie Minogue
  • The Abbey Road Sessions (2012)
  • Confide in Me (2016)
  • Step Back in Time: The Definitive Collection (2019)
Box set
  • The Albums 2000–2010
  • K25 Time Capsule
Album phối lại
Album video
  • The Kylie Tapes: 94–98
  • Live in Sydney
  • KylieFever2002: Live in Manchester
  • Artist Collection
  • Showgirl
  • KylieX2008
Album trực tiếp
  • Intimate and Live
  • KylieFever2002
  • Showgirl
  • Showgirl: Homecoming Live
  • KylieX2008
  • Live in New York
  • Aphrodite Les Folies – Live in London
  • Kiss Me Once Live at the SSE Hydro
Đĩa mở rộng
Lưu diễn
  • Disco in Dream
  • Rhythm of Love Tour
  • Let's Get to It Tour
  • Intimate and Live
  • On a Night Like This Tour
  • KylieFever2002
  • Showgirl: The Greatest Hits Tour
  • Showgirl: The Homecoming Tour
  • KylieX2008
  • For You, for Me
  • Aphrodite: Les Folies Tour
  • Anti Tour
  • Kiss Me Once Tour
  • Golden Tour
Hòa nhạc
  • Money Can't Buy
  • Summer 2015
  • A Kylie Christmas
  • Kylie Presents Golden
  • Summer 2019
  • Infinite Disco
Diễn xuất
  • Charlene Robinson
  • Cammy
  • Astrid Peth
Sách
  • Kylie: La La La
  • The Showgirl Princess
  • K
  • Kylie / Fashion
Nước hoa
  • Darling
  • Sexy Darling
  • Pink Sparkle
Bài viết liên quan
  • Lễ bế mạc Đại hội thể thao Khối thịnh vượng chung năm 2014
  • Brothers in Rhythm
  • Dannii Minogue
  • "Episode 523"
  • "Finale"
  • Kylie and Garibay
  • Kylie's Secret Night
  • So Lucky
  • Steve Anderson
  • "Voyage of the Damned"
  • White Diamond: A Personal Portrait of Kylie Minogue
  • William Baker
  • Kylie Minogue Wines
Sách Wikipedia Sách · Thể loại Thể loại · Dự án Wiki Dự án · Cổng thông tin Chủ đề