Lê Huỳnh Châu
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên khai sinh | Châu | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Họ và tên | Lê Huỳnh Châu | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Quốc tịch | Việt Nam | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Sinh | 1987 Thành phố Hồ Chí Minh | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Cư trú | Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Nặng | 58 kg (128 lb) (2012) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Thể thao | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Quốc gia | Viet Nam | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Môn thể thao | Taekwondo | ||||||||||||||||||||||||||||||||
College team | Trường Đại học Thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Turned pro | 2007 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích và danh hiệu | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Giải thưởng quốc tế | 2011 Gyeongju | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Giải thưởng khu vực | 2012 Hochiminh City | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích ở Olympic | 2012 London | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
|
Lê Huỳnh Châu (sinh 1987) là một vận động viên Taekwondo dại diện Việt Nam tại Thế vận hội Mùa hè 2012 [1] trong hạng dưới 58 kg. Anh đoạt huy chương đồng trong giải vô địch Taekwondo Á châu năm 2012 và huy chương bạc tại SEA Games năm 2009.
Chú thích
- ^ “Send-off held for Vietnamese Olympians”. Nhân dân. ngày 9 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2012.
Tham khảo
Bài viết vận động viên thể thao này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|