Meprylcaine

Meprylcaine
Các định danh
Tên IUPAC
  • benzoic acid (2-methyl-2-propylaminopropyl) ester
Số đăng ký CAS
  • 495-70-5
PubChem CID
  • 4065
ChemSpider
  • 3925
ChEMBL
  • CHEMBL127810
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC14H21NO2
Khối lượng phân tử235,33 g·mol−1
Mẫu 3D (Jmol)
  • Hình ảnh tương tác
SMILES
  • CC(COC(C1=CC=CC=C1)=O)(C)NCCC
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C14H21NO2/c1-4-10-15-14(2,3)11-17-13(16)12-8-6-5-7-9-12/h5-9,15H,4,10-11H2,1-3H3
  • Key:VXJABHHJLXLNMP-UHFFFAOYSA-N

Meprylcaine (còn được gọi là EpirocaineOracaine) là một loại thuốc gây tê cục bộ với đặc tính kích thích có cấu trúc liên quan đến dimethocaine.[1]

Meprylcaine có tác dụng ức chế tương đối mạnh đối với chất vận chuyển monoamin và ức chế tái hấp thu dopamine, norepinephrine và serotonin.[2][3]

Tham khảo

  1. ^ T. Sato; S. Kitayama; C. Mitsuhata; T. Ikeda; K. Morita; T. Dohi (tháng 2 năm 2000). “Selective inhibition of monoamine neurotransmitter transporters by synthetic local anesthetics”. Naunyn-Schmiedeberg's Archives of Pharmacology. 361 (2): 214–220. doi:10.1007/s002109900184. PMID 10685879.
  2. ^ Shigeaki Arai; Katsuya Morita; Shigeo Kitayama; Kei Kumagai; Michio Kumagai; Kenji Kihira; Toshihiro Dohi (tháng 2 năm 2003). “Chronic inhibition of the norepinephrine transporter in the brain participates in seizure sensitization to cocaine and local anesthetics”. Brain Research. 964 (1): 83–90. doi:10.1016/S0006-8993(02)04068-4. PMID 12573515.
  3. ^ Katsuya Morita; Masahiro Hamamoto; Shigeaki Arai; Shigeo Kitayama; Masahiro Irifune; Michio Kawahara; Kenji Kihira; Toshihiro Dohi (tháng 9 năm 2005). “Inhibition of serotonin transporters by cocaine and meprylcaine through 5-HT2C receptor stimulation facilitates their seizure activities”. Brain Research. 1057 (1–2): 153–160. doi:10.1016/j.brainres.2005.07.049. PMID 16125150.
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s