Người Aghul

Aghul / агулар
Cờ Aghul[1][2]
Tổng dân số
35.000 (est.)
Khu vực có số dân đáng kể
 Nga34.160[3]
 • Dagestan23.314[4]
 Ukraina108[5]
Ngôn ngữ
Tiếng Aghul
Tôn giáo
Sunni Islam , non-denominational Muslim, Muwahhid Muslim
Sắc tộc có liên quan
Lezgi

Người Aghul (tiếng Aghul: агулар, agular, tiếng Nga: агулы, aguly hoặc агульцы, agultsy) là một dân tộc cư trú chủ yếu ở Dagestan, Liên bang Nga. Theo điều tra dân số Liên bang Nga năm 2010, có 34.160 người Aghul ở Nga (7.000 vào năm 1959).[6][7]

Người Aghul nói tiếng Aghul, một ngôn ngữ thuộc họ ngôn ngữ Lezgia của Ngữ hệ Đông Bắc Kavkaz. Về mặt dân tộc, người Aghul gần gũi với người Lezgi. Có bốn nhóm người Aghul, sống ở bốn hẻm núi khác nhau, chia thành huyện: Agul'sky, Kurakhsky, Tabasaransky, và Derbentsky.[8] Giống như những người láng giềng của họ là người Kaitak, người Aghul đã chuyển sang đạo Hồi từ khá sớm, sau cuộc chinh phục của người Ả Rập vào thế kỷ thứ tám.[9] Truyền thuyết truyền miệng của họ cho rằng họ có nguồn gốc từ người Do Thái.[10]

Tham khảo

  1. ^ Флаги различных национальностей России
  2. ^ Флаги национальностей России. Выпуск 12. Агульцы.
  3. ^ Russian Census 2010: Population by ethnicity Lưu trữ 2012-04-24 tại Wayback Machine (tiếng Nga)
  4. ^ (2002 census) Lưu trữ 2006-08-31 tại Wayback Machine
  5. ^ “About number and composition population of Ukraine by data All-Ukrainian census of the population 2001”. Ukraine Census 2001. State Statistics Committee of Ukraine. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2012.
  6. ^ Russian Census 2010: Population by ethnicity Lưu trữ 2012-04-24 tại Wayback Machine
  7. ^ “Республиканская газета «Вести Агула» на агульском языке”. Вести Агула. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2020.
  8. ^ Магомедов, Расул Магомедович. Происхождение названия Лезгинстан, «Ученые записки ИИЯЛ», т. IX, Махачкала, 1961, стр. 56.
  9. ^ М. М. Ихилов. Народы лезгинской группы.
  10. ^ Peoples, Nations and Cultures. Edited by John Mackenzie. Weidenfeld and Nicolson 2005.

Liên kết ngoài

  • "The Red Book of the Peoples of the Russian Empire" entry on Aguls
  • x
  • t
  • s
Hơn 10 triệu
  • Nga (111+ triệu, 80.9% dân số CHLB Nga, @2010)
Từ 1 đến 10 triệu
Từ 500 nghìn đến 1 triệu
Từ 200 đến 500 nghìn
Từ 100 đến 200 nghìn
Từ 30 đến 100 nghìn
Từ 10 đến 30 nghìn
Dưới 10 nghìn
Đã biến mất
  • Chud
  • Muroma
  • Merya
  • Meschera
  • Permi
Chủ đề liên quan
● Dân tộc ● Ngôn ngữ ● Đơn vị hành chính ● Vườn quốc gia ● Sân bay