Sân vận động Bordeaux mới

Sân vận động Bordeaux mới
Map
Tên đầy đủSân vận động Bordeaux mới
Vị tríCours Jules-Ladoumègue, 33300 Bordeaux, Gironde, Pháp
Tọa độ44°53′50″B 0°33′42″T / 44,89722°B 0,56167°T / 44.89722; -0.56167
Chủ sở hữuThành phố Bordeaux
Nhà điều hànhSân vận động Bordeaux-Atlantique
Sức chứa42.115[1]
Kỷ lục khán giả42.071 (Bóng bầu dục: Stade Toulousain vs Stade Rochelais, 8 tháng 6 năm 2019)[2]
Kích thước sân105 m × 68 m (344 ft × 223 ft)
Mặt sânPlayMaster của Tarkett Sports
Công trình xây dựng
Khởi công2012
Khánh thành23 tháng 5 năm 2015
Chi phí xây dựng183 triệu euro
Kiến trúc sưHerzog & de Meuron
Bên thuê sân
FC Girondins de Bordeaux (2015–nay)
Trang web
Trang web chính thức

Sân vận động Bordeaux mới (tiếng Pháp: Nouveau Stade de Bordeaux), hiện được gọi là Matmut Atlantique vì lý do tài trợ,[3] là một sân vận động bóng đá ở Bordeaux, Pháp. Đây là sân nhà của câu lạc bộ FC Girondins de Bordeaux thuộc Ligue 2. Sân có sức chứa 42.115 khán giả.

Lịch sử

Công việc xây dựng sân vận động được bắt đầu vào tháng 11 năm 2012 và hoàn thành vào tháng 4 năm 2015. Sân được khánh thành vào ngày 18 tháng 5 năm 2015. Trận đấu đầu tiên được diễn ra tại sân vận động này là trận đấu giữa Bordeaux và Montpellier vào ngày 23 tháng 5 năm 2015, ngày cuối cùng của mùa giải 2014–15. Đội chủ nhà giành chiến thắng với tỷ số 2–1, với cả hai bàn thắng của Bordeaux đều được ghi bởi Diego Rolán.[4]

Sân vận động cũng đã tổ chức các trận bán kết của mùa giải Top 14 2014–15.[5] Sân cũng đã tổ chức năm trận đấu tại Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016, bao gồm một trận tứ kết.

Vào ngày 7 tháng 9 năm 2015, sân vận động này đã tổ chức trận đấu giao hữu giữa PhápSerbia. Pháp giành chiến thắng 2–1. Vào tháng 9 năm 2016, sân được chọn là nơi tổ chức trận chung kết Cúp Liên đoàn bóng đá Pháp 2018. Đây là một phần trong kế hoạch tổ chức trận chung kết Cúp Liên đoàn tại nhiều địa điểm khác nhau bên ngoài Paris.

Ca sĩ người Canada Céline Dion đã biểu diễn buổi hòa nhạc đầu tiên tại sân vận động vào ngày 29 tháng 6 năm 2017.[6]

Ban nhạc hard rock Guns N' Roses đã biểu diễn tại sân vận động trong khuôn khổ chuyến lưu diễn Not in This Lifetime... Tour của ban nhạc vào ngày 26 tháng 6 năm 2018.[7]

Sân được chọn là một trong sáu sân vận động tổ chức các trận đấu môn bóng đá, nằm trong kế hoạch đấu thầu đăng cai Thế vận hội Mùa hè 2024 của Paris. Paris được công bố là chủ nhà của Thế vận hội Mùa hè 2024 vào tháng 7 năm 2017.[8]

Vào tháng 11 năm 2017, sau khi Pháp giành quyền đăng cai Giải vô địch bóng bầu dục thế giới 2023, sân vận động này đã được chọn là một trong chín sân vận động tổ chức World Cup.[9]

Các trận đấu Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016

Ngày Thời gian (CEST) Đội #1 Kết quả Đội #2 Vòng Khán giả
11 tháng 6 năm 2016 18:00  Wales 2–1  Slovakia Bảng B 37.831
14 tháng 6 năm 2016 18:00  Áo 0–2  Hungary Bảng F 34.424
18 tháng 6 năm 2016 15:00  Bỉ 3–0  Cộng hòa Ireland Bảng E 39.493
21 tháng 6 năm 2016 21:00  Croatia 2–1  Tây Ban Nha Bảng D 37.245
2 tháng 7 năm 2016 21:00  Đức 1–1 (6–5 ph.đ.)  Ý Tứ kết 38.764

Các trận đấu Giải vô địch bóng bầu dục thế giới 2023

Ngày Thời gian (CEST) Đội #1 Kết quả Đội #2 Vòng Khán giả
9 tháng 9 năm 2023 TBD  Ireland  România Bảng B
10 tháng 9 năm 2023 TBD  Wales  Fiji Bảng C
16 tháng 9 năm 2023 TBD  Samoa  Chile Bảng D
17 tháng 9 năm 2023 TBD  Nam Phi  România Bảng B
30 tháng 9 năm 2023 TBD  Fiji  Gruzia Bảng C

Hình ảnh

  • Bên trong sân vận động
    Bên trong sân vận động

Tham khảo

  1. ^ “The Stadium”. Girondins de Bordeaux. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2019.
  2. ^ “Nouveau record au Matmut Atlantique après la 1ère demi-finale du Top 14”. girondins33.com (bằng tiếng Pháp). ngày 9 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2019.
  3. ^ “France: Bordeaux stadium signs naming rights deal”. stadiumdb.com. ngày 3 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2020.
  4. ^ “BORDEAUX FÊTE SON ENTRÉE DANS SON NOUVEAU STADE EN BATTANT MONTPELLIER”. football365.fr (bằng tiếng Pháp). ngày 23 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2020.
  5. ^ “TOP 14, LES DEMI-FINALES 2015 À BORDEAUX”. lnr.fr (bằng tiếng Pháp). ngày 1 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2020.
  6. ^ “En images. Céline Dion a assuré le show au Matmut Atlantique de Bordeau”. Sud Ouest (bằng tiếng Pháp). ngày 30 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020.
  7. ^ admin (ngày 26 tháng 6 năm 2018). “Guns N' Roses Bordeaux, France June 26, 2018 Concert Recap and Videos!”. Guns N' Roses Central | Latest Guns N' Roses News & Videos (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2020.
  8. ^ “Stade de Bordeaux”. paris2024.org. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020.
  9. ^ “The 9 stadiums for 2023 RWC in France”. sport24.co.za. ngày 15 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2018.

Liên kết ngoài

  • Matmut Atlantique
Tiền nhiệm:
Parc Olympique Lyonnais
Lyon
Cúp Liên đoàn bóng đá Pháp
Địa điểm trận chung kết

2017–18
Kế nhiệm:
Sân vận động Pierre-Mauroy
Lille
  • x
  • t
  • s
Các địa điểm Ligue 2 2022–23
  • x
  • t
  • s
Các địa điểm bóng đá Olympic
Thập niên 1900
1900
Sân đua xe đạp Vincennes
1904
Francis Olympic Field
1908
Sân vận động White City
Thập niên 1910
1912
Råsunda IP, Sân vận động Olympic Stockholm (chung kết), Tranebergs Idrottsplats
Thập niên 1920
1920
Jules Ottenstadion, Sân vận động Olympic (chung kết), Sân vận động Joseph Marien, Sân vận động Broodstraat
1924
Sân vận động Bergeyre, Sân vận động Colombes (chung kết), Sân vận động Paris, Sân vận động Pershing
1928
Monnikenhuize, Sân vận động Olympic (chung kết), Sparta Stadion Het Kasteel
Thập niên 1930
1936
Hertha-BSC Field, Mommsenstadion, Sân vận động Olympic (chung kết), Poststadion
Thập niên 1940
1948
Sân vận động Arsenal, Champion Hill, Craven Cottage, Sân vận động Hoàng đế (trận đấu huy chương), Fratton Park, Goldstone Ground, Green Pond Road, Griffin Park, Lynn Road, Selhurst Park, White Hart Lane
Thập niên 1950
1952
Kotkan urheilukeskus, Kupittaan jalkapallostadion, Lahden kisapuisto, Sân vận động Olympic (chung kết), Sân vận động Ratina, Töölön Pallokenttä
1956
Melbourne Cricket Ground (chung kết), Sân vận động Olympic Park
Thập niên 1960
1960
Sân vận động Thành phố Firenze, Sân vận động Grosseto Communal, Sân vận động L'Aquila Communal, Sân vận động Livorno Ardenza, Sân vận động Naples Saint Paul, Sân vận động Pescara Adriatic, Sân vận động Flaminio (chung kết)
1964
Sân vận động Công viên Olympic Komazawa, Sân vận động bóng đá Mitsuzawa, Sân vận động Nagai, Sân vận động Quốc gia Tokyo (chung kết), Sân vận động Thể thao Nishikyogoku, Sân vận động bóng đá Ōmiya, Sân vận động bóng đá Tưởng niệm Hoàng tử Chichibu
1968
Sân vận động Azteca (chung kết), Sân vận động Cuauhtémoc, Sân vận động Nou Camp, Sân vận động Jalisco
Thập niên 1970
1972
Dreiflüssestadion, Sân vận động ESV, Jahnstadion, Sân vận động Olympic (chung kết), Rosenaustadion, Sân vận động Đô thị
1976
Lansdowne Park, Sân vận động Olympic (chung kết), Sân vận động Sherbrooke, Sân vận động Varsity
Thập niên 1980
1980
Sân vận động Dinamo, Sân vận động Trung tâm Dynamo – Grand Arena, Sân vận động Trung tâm Lenin – Grand Arena (chung kết), Sân vận động Kirov, Sân vận động Cộng hòa
1984
Sân vận động Harvard, Sân vận động tưởng niệm Navy-Marine Corps, Rose Bowl (chung kết), Sân vận động Stanford
1988
Sân vận động Busan, Sân vận động Daegu, Sân vận động Daejeon, Sân vận động Dongdaemun, Sân vận động Gwangju, Sân vận động Olympic (chung kết)
Thập niên 1990
Thập niên 2000
2000
Brisbane Cricket Ground, Sân vận động Bruce, Sân vận động Hindmarsh, Melbourne Cricket Ground, Sân vận động Olympic (chung kết nam), Sân vận động bóng đá Sydney (chung kết nữ)
2004
Sân vận động Kaftanzoglio, Sân vận động Karaiskakis (chung kết nữ), Sân vận động Olympic (chung kết nam), Sân vận động Pampeloponnisiako, Sân vận động Pankritio, Sân vận động Panthessaliko
2008
Sân vận động Quốc gia Bắc Kinh (chung kết nam), Sân vận động Trung tâm Thể thao Olympic Tần Hoàng Đảo, Sân vận động Thượng Hải, Sân vận động Trung tâm Thể thao Olympic Thẩm Dương, Sân vận động Trung tâm Olympic Thiên Tân, Sân vận động Công nhân (chung kết nữ)
Thập niên 2010
Thập niên 2020
Thập niên 2030
2032
Barlow Park, Lang Park, Sân vận động Melbourne Rectangular, Sân vận động North Queensland, Sân vận động Sunshine Coast, Sân vận động bóng đá Sydney, Sân vận động Robina, Sân vận động Thể thao Toowoomba
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata