Serie A 2020–21
Mùa giải | 2020–21 |
---|---|
Thời gian | 19 tháng 9 năm 2020 – 23 tháng 5 năm 2021 |
Vô địch | Internazionale Danh hiệu thứ 19 |
Xuống hạng | Benevento Crotone Parma |
Champions League | Internazionale Milan Atalanta Juventus |
Europa League | Napoli Lazio |
Europa Conference League | Roma |
Số trận đấu | 380 |
Số bàn thắng | 1.163 (3,06 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Cristiano Ronaldo (29 bàn) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Napoli 6–0 Genoa (27 tháng 9 năm 2020) Napoli 6–0 Fiorentina (17 tháng 1 năm 2021) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Torino 0–7 Milan (12 tháng 5 năm 2021) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Internazionale 6–2 Crotone (3 tháng 1 năm 2021) Lazio 5–3 Benevento (18 tháng 4 năm 2021) |
Chuỗi thắng dài nhất | Internazionale (11 trận)[1] |
Chuỗi bất bại dài nhất | Internazionale (20 trận)[1] |
Chuỗi không thắng dài nhất | Parma (17 trận)[1] |
Chuỗi thua dài nhất | Parma (9 trận)[1] |
← 2019–20 2021–22 → |
Giải Serie A 2020–2021 là giải bóng đá vô địch quốc gia Italia lần thứ 119 (giải đấu thứ 89 được tổ chức theo hình thức vòng tròn hai lượt đi-về), và là giải đấu thứ 11 do Lega Serie A tổ chức. Giải đấu đã xác định đội vô địch, 4 đội dự UEFA Champions League, 2 đội dự UEFA Europa League, 1 đội dự UEFA Europa Conference League và 3 đội xuống Serie B ở mùa giải 2021-22.
Sau 38 vòng đấu, Internazionale là đội đoạt chức vô địch[2], kết thúc chuỗi 9 lần vô địch liên tiếp của Juventus.
Thông tin các đội tham gia
Ảnh hưởng của đại dịch Covid-19
Sân vận động, địa điểm thi đấu
CLB | Trụ sở | Sân vận động | Sức chứa | Kết quả mùa trước |
---|---|---|---|---|
Atalanta | Bergamo | Sân vận động Gewiss | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng25,000 | 3rd in Serie A |
Benevento | Benevento | Stadio Ciro Vigorito | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng16,867 | Serie B champions |
Bologna | Bologna | Sân vận động Renato Dall'Ara | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng36,462 | 12th in Serie A |
Cagliari | Cagliari | Sardegna Arena | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng16,416 | 14th in Serie A |
Crotone | Crotone | Stadio Ezio Scida | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng16,640 | 2nd in Serie B |
Fiorentina | Florence | Sân vận động Artemio Franchi | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng45,000 | 10th in Serie A |
Genoa | Genoa | Sân vận động Luigi Ferraris | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng36,600 | 17th in Serie A |
Hellas Verona | Verona | Sân vận động Marcantonio Bentegodi | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng39,371 | 9th in Serie A |
Internazionale | Milan | San Siro | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng75,923 | 2nd in Serie A |
Juventus | Turin | Sân vận động Allianz | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng41,507 | Serie A champions |
Lazio | Rome | Sân vận động Olimpico | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng70,634 | 4th in Serie A |
Milan | Milan | San Siro | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng75,923 | 6th in Serie A |
Napoli | Naples | Sân vận động San Paolo | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng54,726 | 7th in Serie A |
Parma | Parma | Sân vận động Ennio Tardini | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng27,906 | 11th in Serie A |
Roma | Rome | Sân vận động Olimpico | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng70,634 | 5th in Serie A |
Sampdoria | Genoa | Sân vận động Luigi Ferraris | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng36,599 | 15th in Serie A |
Sassuolo | Sassuolo | Sân vận động Mapei | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng23,717 | 8th in Serie A |
Spezia | La Spezia | Stadio Alberto Picco[α] | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng10,336 | Serie B play-off winners |
Torino | Turin | Sân vận động Olympic Grande Torino | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng27,958 | 16th in Serie A |
Udinese | Udine | Sân vận động Friuli | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng25,144 | 13th in Serie A |
Thống kê số đội tham gia theo vùng miền
Số độ | Vùng, miền | CLB |
---|---|---|
3 | Emilia-Romagna | Bologna, Parma and Sassuolo |
Liguria | Genoa, Sampdoria and Spezia | |
Lombardy | Atalanta, Internazionale and Milan | |
2 | Campania | Benevento and Napoli |
Lazio | Lazio and Roma | |
Piedmont | Juventus and Torino | |
1 | Calabria | Crotone |
Friuli Venezia Giulia | Udinese | |
Sardinia | Cagliari | |
Tuscany | Fiorentina | |
Veneto | Hellas Verona |
HLV, đội trưởng, trang phục
CLB | HLV | Đội trường | Áo đấu | Các nhà tài trợ |
---|---|---|---|---|
Atalanta | Gian Piero Gasperini | Rafael Toloi | Joma | Plus500, Radici Group, Gewiss, Automha |
Benevento | Filippo Inzaghi | Nicolas Viola | Kappa | IVPC, Rillo Costruzioni, Rummo, Don Peppe |
Bologna | Siniša Mihajlović | Andrea Poli | Macron | Facile Ristrutturare, Selenella, Illumia, Scala |
Cagliari | Leonardo Semplici | João Pedro | Adidas | Ichnusa, Tiscali, Arborea |
Crotone | Serse Cosmi | Alex Cordaz | Zeus | San Vincenzo Salumi, Envì Group, Ford Vumbaca Group |
Fiorentina | Giuseppe Iachini | Germán Pezzella | Kappa | Mediacom, Prima.it, Estra |
Genoa | Davide Ballardini | Domenico Criscito | Kappa | Banca Sistema, Leaseplan, Synlab |
Hellas Verona | Ivan Jurić | Miguel Veloso | Macron | Gruppo Sinergy, Winelivery, Trivellato Industriali |
Internazionale | Antonio Conte | Samir Handanović | Nike | Pirelli, Driver |
Juventus | Andrea Pirlo | Giorgio Chiellini | Adidas | Jeep, Cygames |
Lazio | Simone Inzaghi | Senad Lulić | Macron | Frecciarossa |
Milan | Stefano Pioli | Alessio Romagnoli | Puma | Emirates |
Napoli | Gennaro Gattuso | Lorenzo Insigne | Kappa | Lete, MSC Cruises, Kimbo Caffè |
Parma | Roberto D'Aversa | Bruno Alves | Erreà | Cetilar, Old Wild West, Viva la Mamma, Canovi Coperture |
Roma | Paulo Fonseca | Lorenzo Pellegrini | Nike | Qatar Airways, Hyundai, Iqoniq |
Sampdoria | Claudio Ranieri | Fabio Quagliarella | Macron[4] | Very Mobile, IBSA Group |
Sassuolo | Roberto De Zerbi | Francesco Magnanelli | Puma | Mapei |
Spezia | Vincenzo Italiano | Claudio Terzi | Acerbis | TEN Food & Beverage, Pediatrica, Iozzelli Piscine |
Torino | Davide Nicola | Andrea Belotti | Joma | Suzuki, Beretta, Edilizia Acrobatica, N° 38 Wüber |
Udinese | Luca Gotti | Rodrigo De Paul | Macron | Dacia, Vortice, Bluenergy, Prosciutto San Daniele |
Thay đổi HLV
CLB | HLV đi | Lý do | Ngày đi | Kết quả của CLB trước đi | HLV đến | Ngày đến |
---|---|---|---|---|---|---|
Cagliari | Walter Zenga | Hết hạn hợp đồng | 2 August 2020[5] | Trước mùa giải | Eusebio Di Francesco | 3 August 2020[6] |
Torino | Moreno Longo | 2 August 2020 | Marco Giampaolo | 7 August 2020[7] | ||
Juventus | Maurizio Sarri | Bị sa thải | 8 August 2020[8] | Andrea Pirlo | 8 August 2020[9] | |
Parma | Roberto D'Aversa | 23 August 2020[10] | Fabio Liverani | 28 August 2020[11] | ||
Genoa | Davide Nicola | 26 August 2020 | Rolando Maran | 26 August 2020[12] | ||
Fiorentina | Giuseppe Iachini | 9 November 2020[13] | 12th | Cesare Prandelli | 9 November 2020[13] | |
Genoa | Rolando Maran | 21 December 2020[14] | 19th | Davide Ballardini | 21 December 2020[14] | |
Parma | Fabio Liverani | 7 January 2021[15] | 18th | Roberto D'Aversa | 7 January 2021[16] | |
Torino | Marco Giampaolo | 18 January 2021[17] | 18th | Davide Nicola | 19 January 2021[18] | |
Cagliari | Eusebio Di Francesco | 22 February 2021[19] | 18th | Leonardo Semplici | 22 February 2021[20] | |
Crotone | Giovanni Stroppa | 1 March 2021[21] | 20th | Serse Cosmi | 1 March 2021[22] | |
Fiorentina | Cesare Prandelli | Từ chức | 23 March 2021[23] | 14th | Giuseppe Iachini | 24 March 2021[24] |
Bảng xếp hạng
VT | Đội
| ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Internazionale (C) | 38 | 28 | 7 | 3 | 89 | 35 | +54 | 91 | Dự vòng bảng UEFA Champions League |
2 | Milan | 38 | 24 | 7 | 7 | 74 | 41 | +33 | 79 | |
3 | Atalanta | 38 | 23 | 9 | 6 | 90 | 47 | +43 | 78[a] | |
4 | Juventus | 38 | 23 | 9 | 6 | 77 | 38 | +39 | 78[a] | |
5 | Napoli | 38 | 24 | 5 | 9 | 86 | 41 | +45 | 77 | Dự vòng bảng UEFA Europa League[b] |
6 | Lazio | 38 | 21 | 5 | 12 | 61 | 55 | +6 | 68 | |
7 | Roma | 38 | 18 | 8 | 12 | 68 | 58 | +10 | 62 | Dự vòng play-off UEFA Europa Conference League[b] |
8 | Sassuolo | 38 | 17 | 11 | 10 | 64 | 56 | +8 | 62 | |
9 | Sampdoria | 38 | 15 | 7 | 16 | 52 | 54 | −2 | 52 | |
10 | Hellas Verona | 38 | 11 | 12 | 15 | 46 | 48 | −2 | 45 | |
11 | Genoa | 38 | 10 | 12 | 16 | 47 | 58 | −11 | 42 | |
12 | Bologna | 38 | 10 | 11 | 17 | 51 | 65 | −14 | 41 | |
13 | Fiorentina | 38 | 9 | 13 | 16 | 47 | 59 | −12 | 40 | |
14 | Udinese | 38 | 10 | 10 | 18 | 42 | 58 | −16 | 40 | |
15 | Spezia | 38 | 9 | 12 | 17 | 52 | 72 | −20 | 39 | |
16 | Cagliari | 38 | 9 | 10 | 19 | 43 | 59 | −16 | 37 | |
17 | Torino | 38 | 7 | 16 | 15 | 50 | 69 | −19 | 37 | |
18 | Benevento (R) | 38 | 7 | 12 | 19 | 40 | 75 | −35 | 33 | Xuống hạng Serie B |
19 | Crotone (R) | 38 | 6 | 5 | 27 | 45 | 92 | −47 | 23 | |
20 | Parma (R) | 38 | 3 | 11 | 24 | 39 | 83 | −44 | 20 |
Nguồn: Serie A, Soccerway
Quy tắc xếp hạng: 1) Points; 2) Head-to-head points; 3) Head-to-head goal difference; 4) Goal difference; 5) Goals scored; 6) Draw. (Note: Head-to-head record is used only after all the matches between the teams in question have been played)[25]
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
Quy tắc xếp hạng: 1) Points; 2) Head-to-head points; 3) Head-to-head goal difference; 4) Goal difference; 5) Goals scored; 6) Draw. (Note: Head-to-head record is used only after all the matches between the teams in question have been played)[25]
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
- ^ a b Atalanta finished ahead of Juventus on head-to-head points: Juventus 1–1 Atalanta, Atalanta 1–0 Juventus.
- ^ a b Since the winners of the 2020–21 Coppa Italia, Juventus, qualified for the Champions League, the Europa League berth awarded to the Coppa Italia winners was passed to the sixth-placed team, and the Europa Conference League berth awarded to the sixth-placed team was passed to the seventh-placed team.
Xếp hạng sau từng vòng đấu
Nguồn: Lega Serie A, ESPN Italian Serie A
Kết quả
Nhà \ Khách | ATA | BEN | BOL | CAG | CRO | FIO | GEN | HEL | INT | JUV | LAZ | MIL | NAP | PAR | ROM | SAM | SAS | SPE | TOR | UDI |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Atalanta | — | 2–0 | 5–0 | 5–2 | 5–1 | 3–0 | 0–0 | 0–2 | 1–1 | 1–0 | 1–3 | 0–2 | 4–2 | 3–0 | 4–1 | 1–3 | 5–1 | 3–1 | 3–3 | 3–2 |
Benevento | 1–4 | — | 1–0 | 1–3 | 1–1 | 1–4 | 2–0 | 0–3 | 2–5 | 1–1 | 1–1 | 0–2 | 1–2 | 2–2 | 0–0 | 1–1 | 0–1 | 0–3 | 2–2 | 2–4 |
Bologna | 2–2 | 1–1 | — | 3–2 | 1–0 | 3–3 | 0–2 | 1–0 | 0–1 | 1–4 | 2–0 | 1–2 | 0–1 | 4–1 | 1–5 | 3–1 | 3–4 | 4–1 | 1–1 | 2–2 |
Cagliari | 0–1 | 1–2 | 1–0 | — | 4–2 | 0–0 | 0–1 | 0–2 | 1–3 | 1–3 | 0–2 | 0–2 | 1–4 | 4–3 | 3–2 | 2–0 | 1–1 | 2–2 | 0–1 | 1–1 |
Crotone | 1–2 | 4–1 | 2–3 | 0–2 | — | 0–0 | 0–3 | 2–1 | 0–2 | 1–1 | 0–2 | 0–2 | 0–4 | 2–1 | 1–3 | 0–1 | 1–2 | 4–1 | 4–2 | 1–2 |
Fiorentina | 2–3 | 0–1 | 0–0 | 1–0 | 2–1 | — | 1–1 | 1–1 | 0–2 | 1–1 | 2–0 | 2–3 | 0–2 | 3–3 | 1–2 | 1–2 | 1–1 | 3–0 | 1–0 | 3–2 |
Genoa | 3–4 | 2–2 | 2–0 | 1–0 | 4–1 | 1–1 | — | 2–2 | 0–2 | 1–3 | 1–1 | 2–2 | 2–1 | 1–2 | 1–3 | 1–1 | 1–2 | 2–0 | 1–2 | 1–1 |
Hellas Verona | 0–2 | 3–1 | 2–2 | 1–1 | 2–1 | 1–2 | 0–0 | — | 1–2 | 1–1 | 0–1 | 0–2 | 3–1 | 2–1 | 3–0 | 1–2 | 0–2 | 1–1 | 1–1 | 1–0 |
Internazionale | 1–0 | 4–0 | 3–1 | 1–0 | 6–2 | 4–3 | 3–0 | 1–0 | — | 2–0 | 3–1 | 1–2 | 1–0 | 2–2 | 3–1 | 5–1 | 2–1 | 2–1 | 4–2 | 5–1 |
Juventus | 1–1 | 0–1 | 2–0 | 2–0 | 3–0 | 0–3 | 3–1 | 1–1 | 3–2 | — | 3–1 | 0–3 | 2–1 | 3–1 | 2–0 | 3–0 | 3–1 | 3–0 | 2–1 | 4–1 |
Lazio | 1–4 | 5–3 | 2–1 | 1–0 | 3–2 | 2–1 | 4–3 | 1–2 | 1–1 | 1–1 | — | 3–0 | 2–0 | 1–0 | 3–0 | 1–0 | 2–1 | 2–1 | 0–0 | 1–3 |
Milan | 0–3 | 2–0 | 2–0 | 0–0 | 4–0 | 2–0 | 2–1 | 2–2 | 0–3 | 1–3 | 3–2 | — | 0–1 | 2–2 | 3–3 | 1–1 | 1–2 | 3–0 | 2–0 | 1–1 |
Napoli | 4–1 | 2–0 | 3–1 | 1–1 | 4–3 | 6–0 | 6–0 | 1–1 | 1–1 | 1–0 | 5–2 | 1–3 | — | 2–0 | 4–0 | 2–1 | 0–2 | 1–2 | 1–1 | 5–1 |
Parma | 2–5 | 0–0 | 0–3 | 0–0 | 3–4 | 0–0 | 1–2 | 1–0 | 1–2 | 0–4 | 0–2 | 1–3 | 0–2 | — | 2–0 | 0–2 | 1–3 | 2–2 | 0–3 | 2–2 |
Roma | 1–1 | 5–2 | 1–0 | 3–2 | 5–0 | 2–0 | 1–0 | 3–1 | 2–2 | 2–2 | 2–0 | 1–2 | 0–2 | 3–0 | — | 1–0 | 0–0 | 4–3 | 3–1 | 3–0 |
Sampdoria | 0–2 | 2–3 | 1–2 | 2–2 | 3–1 | 2–1 | 1–1 | 3–1 | 2–1 | 0–2 | 3–0 | 1–2 | 0–2 | 3–0 | 2–0 | — | 2–3 | 2–2 | 1–0 | 2–1 |
Sassuolo | 1–1 | 1–0 | 1–1 | 1–1 | 4–1 | 3–1 | 2–1 | 3–2 | 0–3 | 1–3 | 2–0 | 1–2 | 3–3 | 1–1 | 2–2 | 1–0 | — | 1–2 | 3–3 | 0–0 |
Spezia | 0–0 | 1–1 | 2–2 | 2–1 | 3–2 | 2–2 | 1–2 | 0–1 | 1–1 | 1–4 | 1–2 | 2–0 | 1–4 | 2–2 | 2–2 | 2–1 | 1–4 | — | 4–1 | 0–1 |
Torino | 2–4 | 1–1 | 1–1 | 2–3 | 0–0 | 1–1 | 0–0 | 1–1 | 1–2 | 2–2 | 3–4 | 0–7 | 0–2 | 1–0 | 3–1 | 2–2 | 3–2 | 0–0 | — | 2–3 |
Udinese | 1–1 | 0–2 | 1–1 | 0–1 | 0–0 | 1–0 | 1–0 | 2–0 | 0–0 | 1–2 | 0–1 | 1–2 | 1–2 | 3–2 | 0–1 | 0–1 | 2–0 | 0–2 | 0–1 | — |
Nguồn: Serie A
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.
Thống kê
Cầu thủ xuất sắc nhất tháng
Tháng | Cầu thủ | CLB | Ref. |
---|---|---|---|
Tháng 9 | Alejandro Gómez | Atalanta | [26] |
Tháng 10 | Zlatan Ibrahimović | Milan | [27] |
Tháng 11 | Cristiano Ronaldo | Juventus | [28] |
Tháng 12 | Hakan Çalhanoğlu | Milan | [29] |
Tháng 1 | Sergej Milinković-Savić | Lazio | [30] |
Tháng 2 | Romelu Lukaku | Internazionale | [31] |
Tháng 3 | Lorenzo Insigne | Napoli | [32] |
Tháng 4 | Luis Muriel | Atalanta | [33] |
Tháng 5 | Ruslan Malinovskyi | Atalanta | [34] |
Giải thưởng cá nhân cả mùa
Giải thưởng | Cầu thủ | CLB | Ref. |
---|---|---|---|
Cầu thủ có giá trị nhất | Romelu Lukaku | Internazionale | [35] |
Cầu thủ trẻ hay nhất | Dušan Vlahović | Fiorentina | [36] |
Thủ môn xuất sắc nhất | Gianluigi Donnarumma | Milan | [37] |
Hậu vệ xuất sắc nhất | Cristian Romero | Atalanta | [38] |
Tiền vệ xuất sắc nhất | Nicolò Barella | Internazionale | [39] |
Tiền đạo xuất sắc nhất | Cristiano Ronaldo | Juventus | [40] |
Danh sách các cầu thủ ghi nhiều bàn nhất
Stt | Cầu thủ | CLB | Số bàn |
---|---|---|---|
1 | Cristiano Ronaldo | Juventus | 29 |
2 | Romelu Lukaku | Internazionale | 24 |
3 | Luis Muriel | Atalanta | 22 |
4 | Dušan Vlahović | Fiorentina | 21 |
5 | Ciro Immobile | Lazio | 20 |
Simy | Crotone | ||
7 | Lorenzo Insigne | Napoli | 19 |
8 | Domenico Berardi | Sassuolo | 17 |
Lautaro Martínez | Internazionale | ||
10 | João Pedro | Cagliari | 16 |
Danh sách các cầu thủ kiến tạo nhiều nhất
Stt | Cầu thủ | CLB | Số lần kiến tạo |
---|---|---|---|
1 | Ruslan Malinovskyi | Atalanta | 11 |
Romelu Lukaku | Internazionale | ||
3 | Henrikh Mkhitaryan | Roma | 10 |
Rodrigo De Paul | Udinese | ||
Piotr Zieliński | Napoli | ||
Duván Zapata | Atalanta | ||
7 | Josip Iličić | Atalanta | 9 |
Juan Cuadrado | Juventus | ||
Hakan Çalhanoğlu | Milan | ||
Luis Muriel | Atalanta |
Các cầu thủ lập hattrick
Cầu thủ | CLB | Ghi bàn vào lưới | Kết quả | Ngày |
---|---|---|---|---|
Henrikh Mkhitaryan | Roma | Genoa | 3–1 (A) Lưu trữ 2021-01-27 tại Wayback Machine | 8 tháng 11 năm 2020 |
Lautaro Martínez | Internazionale | Crotone | 6–2 (H) Lưu trữ 2021-01-10 tại Wayback Machine | 3 tháng 1 năm 2021 |
Dušan Vlahović | Fiorentina | Benevento | 4–1 (A) Lưu trữ 2021-03-16 tại Wayback Machine | 13 tháng 3 năm 2021 |
Cristiano Ronaldo | Juventus | Cagliari | 3–1 (A) Lưu trữ 2021-03-16 tại Wayback Machine | 14 tháng 3 năm 2021 |
Rodrigo Palacio | Bologna | Fiorentina | 3–3 (H) Lưu trữ 2021-05-27 tại Wayback Machine | 2 tháng 5 năm 2021 |
Ante Rebić | Milan | Torino | 7–0 (A) | 12 tháng 5 năm 2021 |
- Ghi chú
(H) – Sân nhà (A) – Sân khách
Số lần giữ sạch lưới
Stt | Cầu thủ | CLB | Số trận giữ sạch lưới |
---|---|---|---|
1 | Gianluigi Donnarumma | Milan | 14 |
Samir Handanović | Internazionale | ||
3 | Pierluigi Gollini | Atalanta | 9 |
Pepe Reina | Lazio | ||
5 | Bartłomiej Drągowski | Fiorentina | 8 |
Juan Musso | Udinese | ||
David Ospina | Napoli | ||
Mattia Perin | Genoa | ||
9 | Andrea Consigli | Sassuolo | 7 |
Lorenzo Montipò | Benevento | ||
Marco Silvestri | Hellas Verona | ||
Salvatore Sirigu | Torino |
Thẻ phạt
Cầu thủ
- Cầu thủ nhận nhiều thẻ vàng nhất: 14
- Pasquale Schiattarella (Benevento)
- Cầu thủ nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 2
- Charalampos Lykogiannis (Cagliari)
- Rodrigo De Paul (Udinese)
Đội bóng
- Đội bóng nhận nhiều thẻ vàng nhất: 100
- Đội bóng nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 6
- Đội bóng nhận ít thẻ vàng nhất: 59
- Đội bóng nhận ít thẻ đỏ nhất: 1
Tham khảo
- ^ a b c d “Italian Serie A Performance Stats – 2020–21”. ESPN. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Inter vô địch Serie A”. Vnexpress.
- ^ Cesena ospita lo Spezia durante i lavori al Picco. Città della Spezia (in Italian). 21 August 2020. Retrieved 27 September 2020.
- ^ “Macron nuovo sponsor tecnico dell'U.C. Sampdoria”. U.C. Sampdoria (bằng tiếng Ý). 5 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Il Cagliari saluta mister Zenga” (bằng tiếng Ý). Cagliari Calcio. 2 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Di Francesco è il nuovo allenatore del Cagliari” (bằng tiếng Ý). Cagliari Calcio. 3 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Giampaolo al Toro” (bằng tiếng Ý). Torino F.C. 7 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Maurizio Sarri relieved of his duties”. Juventus F.C. 8 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Andrea Pirlo is the new coach of the first team”. Juventus F.C. 8 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Parma sack head coach Roberto D'Aversa citing 'lack of unity' at Serie A club”. BBC. 23 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Official: Liverani new Parma coach”. Football Italia. 28 tháng 8 năm 2020.
- ^ “UFFICIALE: Genoa, scelto il nuovo tecnico. Maran ha firmato per due anni”. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2020.
- ^ a b “OFFICIAL: FIORENTINA ANNOUNCE PRANDELLI”. Football Italia. 9 tháng 11 năm 2020.
- ^ a b “Official: Genoa sack Maran”. Football Italia. 21 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Official: Liverani sacked by Parma”. Football Italia. 7 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Official: D'Aversa returns to Parma”. Football Italia. 7 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Official: Torino sack Giampaolo”. Football Italia. 18 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Official: Torino announce Nicola”. Football Italia. 19 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Official: Cagliari sack Di Francesco”. Football Italia. 22 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Official: Semplici new Cagliari coach”. Football Italia. 22 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Official: Crotone sack Stroppa”. Football Italia. 1 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Official: Cosmi new Crotone coach”. Football Italia. 1 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Official: Prandelli has resigned as Fiorentina coach”. Football Italia. 23 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Official: Iachini returns to Fiorentina”. Football Italia. 24 tháng 3 năm 2021.
- ^ “RCOMUNICATO UFFICIALE N. 52/A” (PDF). legaseriea.it (bằng tiếng Ý). Lega Nazionale Professionisti Serie A. 19 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Alejandro Gomez MVP of September”. Serie A. 23 tháng 10 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2020.
- ^ “Zlatan Ibrahimovic MVP of October”. Serie A. 6 tháng 11 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2020.
- ^ “Cristiano Ronaldo MVP of November”. Serie A. 5 tháng 12 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Hakan Çalhanoğlu MVP of December”. Serie A. 5 tháng 1 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Sergej Milinković-Savić MVP of January”. Serie A. 5 tháng 2 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Romelu Lukaku MVP of February”. Serie A. 2 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Lorenzo Insigne MVP of March”. Serie A. 31 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Luis Muriel MVP of April”. Serie A. 30 tháng 4 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Ruslan Malinovskyi MVP of May”. Serie A. 21 tháng 5 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2021.
- ^ “The MVPs of the 2020/2021 Season: Romelu Lukaku Best Overall”. Serie A. 31 tháng 5 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2021.
- ^ “The MVPs of the 2020/2021 Season: Dusan Vlahovic Best Under 23”. Serie A. 31 tháng 5 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2021.
- ^ “The MVPs of the 2020/2021 Season: Gianluigi Donnarumma Best Goalkeeper”. Serie A. 31 tháng 5 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2021.
- ^ “The MVPs of the 2020/2021 Season: Cristian Romero Best Defender”. Serie A. 31 tháng 5 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2021.
- ^ “The MVPs of the 2020/2021 Season: Nicolò Barella Best Midfielder”. Serie A. 31 tháng 5 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2021.
- ^ “The MVPs of the 2020/2021 Season: Cristiano Ronaldo Best Striker”. Serie A. 31 tháng 5 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2021.
- ^ Spezia played the first 11 matches of the season in the Stadio Dino Manuzzi of Cesena, while works were being finished at their ground Stadio Alberto Picco.[3]