Siêu cúp Anh 2008

Siêu cúp Anh 2008
Sự kiệnSiêu cúp Anh
Manchester United Portsmouth
0 0
Manchester United thắng 3–1 sau khi sút luân lưu 11m
Ngày10 August 2008
Địa điểmSân vận động Wembley, Luân Đôn
Trọng tàiPeter Walton
Khán giả84,808
Thời tiếtMưa
20 °C (68 °F)[1]
← 2007
2009 →

Siêu cúp Anh 2008 là một trận bóng đá diễn ra vào ngày 10 tháng 8 năm 2008, nhà vô địch Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 2007–08 Manchester United sẽ gặp nhà vô địch Cúp FA 2007–08 Portsmouth trước khi Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 2008–09 bắt đầu.[2] Trận đấu này là trận đấu kỷ niệm lần thứ 100 kể từ Siêu cúp Anh ra đời vào tháng 8 năm 1908. Trận đấu này cũng là cuộc gặp gỡ lần thứ hai giữa hai đội trong khoảng thời gian hai tuần, sau khi họ đã thi đấu với nhau trong một trận giao hữu ở Nigeria vào ngày 27 tháng 7 năm 2008.

Manchester United giành chiến thắng 3–1 trên chấm luân lưu 11m sau khi cả hai đội hòa nhau 0–0 trong 90 phút thi đấu chính thức.

Diễn biến trận đấu

Manchester United0–0Portsmouth
Report
Loạt sút luân lưu
Tevez Phạt đền thành công
Giggs Phạt đền thành công
Carrick Phạt đền thành công
3–1 Phạt đền hỏng Diarra
Phạt đền thành công Defoe
Phạt đền hỏng Mvuemba
Phạt đền hỏng Johnson
Khán giả: 84,808
Trọng tài: Peter Walton (Northamptonshire)[A]
Manchester United
Portsmouth
GK 1 Hà Lan Edwin van der Sar
RB 2 Anh Gary Neville (c) Thẻ vàng 61' Thay ra sau 66 phút 66'
CB 5 Anh Rio Ferdinand
CB 15 Serbia Nemanja Vidić Thẻ vàng 45'
LB 3 Pháp Patrice Evra
RM 24 Scotland Darren Fletcher
CM 18 Anh Paul Scholes
CM 22 Cộng hòa Ireland John O'Shea Thay ra sau 66 phút 66'
LM 17 Bồ Đào Nha Nani Thay ra sau 79 phút 79'
SS 11 Wales Ryan Giggs
CF 32 Argentina Carlos Tevez
Dự bị:
GK 29 Ba Lan Tomasz Kuszczak
DF 6 Anh Wes Brown Vào sân sau 66 phút 66'
DF 21 Brasil Rafael
DF 23 Bắc Ireland Jonny Evans
MF 16 Anh Michael Carrick Vào sân sau 66 phút 66'
MF 34 Brasil Rodrigo Possebon
FW 31 Anh Fraizer Campbell Vào sân sau 79 phút 79'
Huấn luyện viên:
Scotland Sir Alex Ferguson
GK 1 Anh David James
RB 5 Anh Glen Johnson
CB 15 Pháp Sylvain Distin Thẻ vàng 37'
CB 23 Anh Sol Campbell (c)
LB 7 Iceland Hermann Hreiðarsson Thay ra sau 79 phút 79'
RM 8 Sénégal Papa Bouba Diop
CM 30 Bồ Đào Nha Pedro Mendes Thay ra sau 75 phút 75'
CM 6 Pháp Lassana Diarra
LM 19 Croatia Niko Kranjčar Thay ra sau 60 phút 60'
CF 9 Anh Peter Crouch
CF 14 Anh Jermain Defoe
Dự bị:
GK 21 Anh Jamie Ashdown
DF 4 Cameroon Lauren Vào sân sau 79 phút 79'
DF 20 Anh Martin Cranie
DF 32 Mali Djimi Traoré
MF 18 Pháp Arnold Mvuemba Vào sân sau 75 phút 75'
FW 17 Nigeria John Utaka Vào sân sau 60 phút 60'
FW 26 Israel Ben Sahar
Huấn luyện viên:
Anh Harry Redknapp

Trọng tài bắt chính

  • Trợ lý trọng tài:
    • Dave Richardson (West Yorkshire)
    • Ian Gosling (Kent)
  • Trọng tài thứ 4: Andre Marriner (Birmingham)

Cầu thủ xuất sắc nhất trận

Điều lệ trận đấu

  • 90 phút.
  • Sút luân lưu 11m nếu tỷ số hòa.
  • 7 cầu thủ dự bị.
  • Thay cầu thủ tối đa là 6.

Xem thêm

Chú thích

A. ^ Mark Clattenburg was originally appointed as the match referee,[3] but he was suspended over allegations of debt and replaced by Peter Walton.[4]

Tham khảo

  1. ^ http://www.wunderground.com/history/airport/EGLL/2008/8/10/DailyHistory.html?req_city=NA&req_state=NA&req_statename=NA
  2. ^ “The FA Community Shield sponsored by McDonald's”. TheFA.com. The Football Association. 27 tháng 2 năm 2009. Bản gốc lưu trữ 26 Tháng Ba năm 2006. Truy cập 6 Tháng Ba năm 2009.
  3. ^ “Shield referee confirmed”. TheFA.com. The Football Association. 23 tháng 6 năm 2008. Bản gốc lưu trữ 26 Tháng sáu năm 2008. Truy cập 27 Tháng sáu năm 2008.
  4. ^ “Ref Clattenburg hit by suspension”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. 7 tháng 8 năm 2008. Truy cập 7 Tháng tám năm 2008.
  • x
  • t
  • s
FA Charity Shield
(1908–2001)
  • 1908
  • 1909
  • 1910
  • 1911
  • 1912
  • 1913
  • 1920
  • 1921
  • 1922
  • 1923
  • 1924
  • 1925
  • 1926
  • 1927
  • 1928
  • 1929
  • 1930
  • 1931
  • 1932
  • 1933
  • 1934
  • 1935
  • 1936
  • 1937
  • 1938
  • 1948
  • 1949
  • 1950
  • 1951
  • 1952
  • 1953
  • 1954
  • 1955
  • 1956
  • 1957
  • 1958
  • 1959
  • 1960
  • 1961
  • 1962
  • 1963
  • 1964
  • 1965
  • 1966
  • 1967
  • 1968
  • 1969
  • 1970
  • 1971
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
FA Community Shield
(2002–)
  • x
  • t
  • s
Các trận đấu của Manchester United F.C.
Chung kết Cúp FA
  • 1909
  • 1948
  • 1957
  • 1958
  • 1963
  • 1976
  • 1977
  • 1979
  • 1983
  • 1985
  • 1990
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1999
  • 2004
  • 2005
  • 2007
  • 2016
  • 2018
  • 2023
Chung kết Cúp Liên đoàn/Cúp EFL
Siêu cúp Anh
  • 1908
  • 1911
  • 1948
  • 1952
  • 1956
  • 1957
  • 1963
  • 1965
  • 1967
  • 1977
  • 1983
  • 1985
  • 1990
  • 1993
  • 1994
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2003
  • 2004
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2013
  • 2016
Chung kết UEFA Champions League
Chung kết Cúp C2
Chung kết UEFA Europa League
Siêu cúp châu Âu
Cúp Liên lục địa
Chung kết FIFA Club World Cup
Các trận khác
  • Manchester United–Arsenal (1990)
  • Manchester United 9–0 Ipswich Town (1995)
  • Nottingham Forest 1–8 Manchester United (1999)
  • Manchester United 0–0 Arsenal (2003)
  • Manchester United 2–0 Arsenal (2004)
  • UEFA Celebration Match (2007)
  • Manchester United 4–3 Manchester City (2009)
  • MLS All-Star 2010
  • MLS All-Star 2011
  • A-League All Stars 2013