Sidi Bel Abbès (tỉnh)

Tỉnh Sidi Bel Abbès
ولاية سيدي بلعباس

Bản đồ Algérie với tỉnh Sidi Bel Abbès
Mã tỉnh 22
Mã vùng +213 (0) 48
Hành chính
Thủ phủ Sidi Bel Abbès
Các huyện 15
Các đô thị 52
Wāli Ông Mokhtar Bentabet
Chủ tịch Hội đồng nhân nhân tỉnh Ông M’Kelkel Bouziane (FLN)
Số liệu thống kê cơ bản
Diện tích 9.150,63 km² (3.533,08 dặm vuông)
Dân số 603.369[1] (2008)
Mật độ 65,94/km² (170,78/sq mi)

Sidi Bel Abbès (tiếng Ả Rập: ولاية سيدي بلعباس ) là một tỉnh của Algérie. Tỉnh này lấy tên từ tỉnh lỵ, thành phố Sidi Bel Abbès nằm ở phía tây bắc tỉnh.

Các đơn vị hành chính

Tỉnh Sidi Bel Abbès có 15 huyện và 52 đô thị.

Các huyện bao gồm:

  • Téssala
  • Mérine
  • Sidi Ali Benyoub
  • Mostefa Ben Brahim
  • Sidi Lahcène
  • Ben Badis
  • Sfisef
  • Télagh
  • Ras El Ma
  • Ténira
  • Aïn El Berd
  • Sidi Ali Boussidi
  • Marhoum
  • Moulay Slissen
  • Đô thị cấp huyện: Sidi Bel Abbès

Tham khảo

  1. ^ Office National des Statistiques, Recensement General de la Population et de l’Habitat 2008 Kết quả điều tra dân số sơ bộ năm 2008. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2008.
Hình tượng sơ khai Bài viết về Algérie này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Adrar • Aïn Defla • Aïn Témouchent • Algiers • Annaba • Batna • Béchar • Béjaïa • Biskra • Blida • Bordj Bou Arréridj • Bouïra • Boumerdès • Chlef • Constantine • Djelfa • El Bayadh • El Oued • El Taref • Ghardaïa • Guelma • Illizi • Jijel • Khenchela • Laghouat • Mascara • Médéa • Mila • Mostaganem • M'Sila • Naâma • Oran • Ouargla • Oum El Bouaghi • Relizane • Saida • Sétif • Sidi Bel Abbès • Skikda • Souk Ahras • Tamanrasset • Tébessa • Tiaret • Tindouf • Tipaza • Tissemsilt • Tizi Ouzou • Tlemcen