Tỉnh Bắc, Liban
Bắc الشمال | |
---|---|
Tỉnh Bắc (được tô màu) trên bản đồ Liban | |
Bắc | |
Tọa độ: 34°26′B 35°51′Đ / 34,433°B 35,85°Đ / 34.433; 35.850 | |
Quốc gia | Liban |
Tỉnh lỵ | Tripoli |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 2.024,8 km2 (7,818 mi2) |
Dân số [1] | |
• Tổng cộng | 807.204 |
• Mật độ | 40/km2 (100/mi2) |
Múi giờ | Giờ Đông Âu (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | Giờ mùa hè Đông Âu (UTC+3) |
Mã ISO 3166 | LB-AS |
Bắc (tiếng Ả Rập: الشمال, Aš Šamāl) là tỉnh (muhafazah) của Liban. Tỉnh lỵ là Tripoli, giáp biên giới với các tỉnh Tartus và Homs của Syria. Diện tích của tỉnh là 2.024,8 km².[1]
Quận
Tỉnh Bắc được phân làm bảy* quận (qadaa):
STT | Quận | Quận lỵ | Số thành phố[2][3] |
---|---|---|---|
1 | Akkar | Halba | 100* |
2 | Batroun | Batroun | 24 |
3 | Bsharri | Bsharri | 11 |
4 | Koura | Amioun | 34 |
5 | Miniyeh-Danniyeh | Miniyeh | 33 |
6 | Tripoli | Tripoli | 3 |
7 | Zgharta | Zgharta / Ehden | 31 |
Ghi chú: * Căn cứ đạo luật 522 ngày 16 tháng 7 năm 2003 thì quận Akkar được tách ra lập thành tỉnh mới là tỉnh Akkar. Tỉnh lỵ đóng tại Halba. Diện tích của tỉnh là 776 km².[3][4]
Tham khảo
- ^ a b c “"Lebanon State of the Environment Report", chương 1” (PDF) (bằng tiếng Anh). Bộ Môi trường Liban. 2001. Truy cập 25 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Mohafazah of North-Lebanon” (bằng tiếng Anh). Localiban.org. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2013. Truy cập 25 tháng 11 năm 2013.
- ^ a b “Mohafazah of Akkar” (bằng tiếng Anh). Localiban.org. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2013. Truy cập 25 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Mohafazah (Muhafazah)” (bằng tiếng Pháp). Localiban.org. 6 tháng 10 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2009. Truy cập 24 tháng 11 năm 2013.
Bài viết liên quan đến địa lý Liban này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|