That's the Way It Is (bài hát của Celine Dion)

"That's the Way It Is"
Đĩa đơn của Celine Dion
từ album All the Way... A Decade of Song
Phát hành1 tháng 11 năm 1999 (1999-11-01)
Thu âm1998–99
Thể loạiPop
Thời lượng4:01
Hãng đĩa
  • Columbia
  • Epic
Sáng tác
  • Max Martin
  • Kristian Lundin
  • Andreas Carlsson
Sản xuất
  • Max Martin
  • Kristian Lundin
Thứ tự đĩa đơn của Celine Dion
"Dans un autre monde"
(1999)
"That's the Way It Is"
(1999)
"Then You Look at Me"
(1999)
Audio sample
  • tập tin
  • trợ giúp
Video âm nhạc
"That's the Way It Is" trên YouTube

"That's the Way It Is" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Canada Celine Dion nằm trong album tuyển tập tiếng Anh đầu tiên của cô, All the Way... A Decade of Song (1999). Nó được phát hành vào ngày 1 tháng 11 năm 1999 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Columbia Records và Epic Records. Bài hát được đồng viết lời và sản xuất bởi Max Martin và Kristian Lundin, bên cạnh sự tham gia đồng viết lời từ Andreas Carlsson. "That's the Way It Is" là một bản umtempo pop mang nội dung đề cập đến sự kiên trì để đạt đến thành công trong cuộc sống, cũng như truyền tải thông điệp về việc không từ bỏ hy vọng khi bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm tình yêu đích thực vì điều đó sẽ đến với những người thực sự tin vào nó. Bài hát đánh dấu sự hợp tác đầu tiên giữa Dion và Martin, và cả hai sẽ tiếp tục hợp tác cho album phòng thu tiếng Anh thứ tám của nữ ca sĩ One Heart (2003).

Sau khi phát hành, "That's the Way It Is" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao sự tươi mới trong phong cách âm nhạc của Dion và quá trình sản xuất nó, đồng thời gọi đây là một trong những điểm nhấn nổi bật nhất đối với những bản thu âm mới được thực hiện cho All the Way... A Decade of Song. Ngoài ra, bài hát cũng gặt hái những thành công lớn về mặt thương mại với việc lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia nó xuất hiện, bao gồm những thị trường nổi bật như Áo, Canada, Phần Lan, Pháp, Đức, Hy Lạp, Ý, Hà Lan, New Zealand, Tây Ban Nha, Thụy Điển và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, "That's the Way It Is" đạt vị trí thứ sáu trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn quán quân thứ mười trong sự nghiệp của Dion cũng như là duy nhất từ album tuyển tập vươn đến top 10 tại đây.

Video ca nhạc cho "That's the Way It Is" được đạo diễn bởi Liz Friedlander, trong đó bao gồm những cảnh Dion hát trong một căn phòng và được phát trên những chiếc tivi ở đường phố, xen kẽ với những câu chuyện về nhiều hoàn cảnh khác nhau đang gặp khó khăn trong cuộc sống nhưng được tiếp thêm sức mạnh sau khi lắng nghe thông điệp truyền tải của nó. Để quảng bá bài hát, nữ ca sĩ đã trình diễn "That's the Way It Is" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Rosie O'Donnell Show, Today, Top of the Pops, giải Bambi năm 1999 và giải thưởng âm nhạc Billboard năm 1999, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của cô. Kể từ khi phát hành, nó đã xuất hiện trong nhiều album tuyển tập khác của nữ ca sĩ, như The Collector's Series, Volume One (2000), My Love: Essential Collection (2008) và The Best So Far... 2018 Tour Edition (2018).

Danh sách bài hát

  • Đĩa CD tại châu Âu[1]
  1. "That's the Way It Is" – 4:01
  2. "I Met an Angel (On Christmas Day)" – 3:20
  • Đĩa CD maxi tại Hoa Kỳ[2]
  1. "That's the Way It Is" – 4:01
  2. "That's the Way It Is" (The Metro Club phối lại) – 5:28
  3. "I Want You to Need Me" (Thunderpuss radio phối) – 4:32
  4. "I Want You to Need Me" (Thunderpuss Club phối) – 8:10

  • Đĩa CD #1 tại Anh quốc[3]
  1. "That's the Way It Is" – 4:01
  2. "I Met an Angel (On Christmas Day)" – 3:20
  3. "My Heart Will Go On" (trực tiếp) – 5:23
  • Đĩa CD #2 tại Anh quốc[3]
  1. "That's the Way It Is" – 4:01
  2. "That's the Way It Is" (The Metro Club phối lại) – 5:28
  3. "Another Year Has Gone By" – 3:24

Xếp hạng

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (1999-2000) Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[4] 14
Áo (Ö3 Austria Top 40)[5] 8
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[6] 17
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[7] 7
Canada (RPM)[8] 5
Canada Adult Contemporary (RPM)[9] 1
Châu Âu (European Hot 100 Singles)[10] 2
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[11] 4
Pháp (SNEP)[12] 6
Đức (Official German Charts)[13] 8
Ireland (IRMA)[14] 12
Ý (FIMI)[15] 4
Hà Lan (Dutch Top 40)[16] 7
Hà Lan (Single Top 100)[17] 7
New Zealand (Recorded Music NZ)[18] 7
Na Uy (VG-lista)[19] 3
Scotland (Official Charts Company)[20] 12
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[21] 8
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[22] 2
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[23] 5
Anh Quốc (Official Charts Company)[24] 12
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[25] 6
Hoa Kỳ Adult Contemporary (Billboard)[26] 1
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[27] 5
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[28] 3
Hoa Kỳ Rhythmic (Billboard)[29] 40

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (1999) Vị trí
Australia (ARIA)[30] 88
Belgium (Ultratop 50 Wallonia)[31] 93
Canada Adult Contemporary (RPM)[32] 41
Europe (European Hot 100 Singles)[33] 75
Netherlands (Dutch Top 40)[34] 95
Norway Autumn Period (VG-lista)[35] 7
Sweden (Sverigetopplistan)[36] 14
UK Singles (Official Charts Company)[37] 183
Bảng xếp hạng (2000) Vị trí
Europe (European Hot 100 Singles)[38] 46
Germany (Official German Charts)[39] 83
Italy (FIMI)[40] 26
Netherlands (Dutch Top 40)[41] 99
Netherlands (Single Top 100)[42] 99
Switzerland (Schweizer Hitparade)[43] 43
US Billboard Hot 100[44] 28
US Adult Contemporary (Billboard)[44] 3
US Adult Top 40 (Billboard)[44] 18
Bảng xếp hạng (2001) Vị trí
US Adult Contemporary (Billboard)[45] 23

Xếp hạng thập niên

Bảng xếp hạng (2000-09) Vị trí
US Adult Contemporary (Billboard)[46] 12

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[47] Vàng 35.000^
Bỉ (BEA)[48] Vàng 25.000*
Pháp (SNEP)[49] Bạc 189,100[50]
Đức (BVMI)[51] Vàng 250.000^
Thụy Điển (GLF)[52] Bạch kim 30.000^
Anh Quốc (BPI)[53] 88,100[37]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

Quốc gia Ngày Định dạng Hãng đĩa Nguồn
Hoa Kỳ 1 tháng 11 năm 1999 Contemporary hit radio [54]
Rhythmic radio
Vương quốc Anh 29 tháng 11 năm 1999
Hoa Kỳ 1 tháng 8 năm 2000

Xem thêm

  • Billboard Hot 100 cuối năm 2000

Tham khảo

  1. ^ “Celine Dion – That's The Way It Is”. Discogs. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2019.
  2. ^ “Celine Dion – That's The Way It Is / I Want You To Need Me”. Discogs. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2019.
  3. ^ a b “Celine Dion – That's The Way It Is”. Discogs. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2019.
  4. ^ "Australian-charts.com – Céline Dion – That's the Way It Is" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 2 tháng 10 năm 2014.
  5. ^ "Austriancharts.at – Céline Dion – That's the Way It Is" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 2 tháng 10 năm 2014.
  6. ^ "Ultratop.be – Céline Dion – That's the Way It Is" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 2 tháng 10 năm 2014.
  7. ^ "Ultratop.be – Céline Dion – That's the Way It Is" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 2 tháng 10 năm 2014.
  8. ^ “RPM 100 Hit Tracks & Where to find them”. RPM. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2019.
  9. ^ “RPM Adult Contemporary Tracks”. RPM. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2019.
  10. ^ “Eurochart Hot 100 Singles” (PDF). Music & Media. 25 tháng 12 năm 1999. tr. 7. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2019.
  11. ^ "Celine Dion: That's the Way It Is" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 4 tháng 9 năm 2014.
  12. ^ "Lescharts.com – Céline Dion – That's the Way It Is" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 2 tháng 10 năm 2014.
  13. ^ “Céline Dion - That's the Way It Is” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2019.
  14. ^ "The Irish Charts – Search Results – That's the Way It Is" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 4 tháng 9 năm 2014.
  15. ^ “Indice per Interprete: D” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  16. ^ "Nederlandse Top 40 – week 51, 1999" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 4 tháng 9 năm 2014.
  17. ^ "Dutchcharts.nl – Céline Dion – That's the Way It Is" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 2 tháng 10 năm 2014.
  18. ^ "Charts.nz – Céline Dion – That's the Way It Is" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 2 tháng 10 năm 2014.
  19. ^ "Norwegiancharts.com – Céline Dion – That's the Way It Is" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 2 tháng 10 năm 2014.
  20. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 18 tháng 5 năm 2015.
  21. ^ "Spanishcharts.com – Céline Dion – That's the Way It Is" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 2 tháng 10 năm 2014.
  22. ^ "Swedishcharts.com – Céline Dion – That's the Way It Is" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 2 tháng 10 năm 2014.
  23. ^ "Swisscharts.com – Céline Dion – That's the Way It Is" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 2 tháng 10 năm 2014.
  24. ^ "Céline Dion: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2019.
  25. ^ "Celine Dion Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 tháng 10 năm 2014.
  26. ^ "Celine Dion Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 tháng 10 năm 2014.
  27. ^ "Celine Dion Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 tháng 10 năm 2014.
  28. ^ "Celine Dion Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 tháng 10 năm 2014.
  29. ^ "Celine Dion Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 tháng 10 năm 2014.
  30. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 1999”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2014.
  31. ^ “Rapports annuels 1999” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2014.
  32. ^ “RPM 1999 Top 100 Adult Contemporary”. RPM. 13 tháng 12 năm 1999. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2014.
  33. ^ “Year in Focus” (PDF). Music & Media. 1 tháng 1 năm 2000. tr. 11. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2019.
  34. ^ “Single Top 100 Van 1999” (PDF) (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2014.
  35. ^ “Topp 20 Single Høst 1999” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2014.
  36. ^ “Årslista Singlar - År 1999” (bằng tiếng Thụy Điển). Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2014.
  37. ^ a b “Najlepsze single na UK Top 40-1999 wg sprzedaży” (bằng tiếng Ba Lan). Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2014.
  38. ^ “Year in Focus” (PDF). Music & Media. 23 tháng 12 năm 2000. tr. 9. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2019.
  39. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  40. ^ “I singoli più venduti del 2000” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2014.
  41. ^ “Single Top 100 Van 2000” (PDF) (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2014.
  42. ^ “Jaaroverzichten - single 2000”. Single Top 100. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2014.
  43. ^ “Swiss Year-end Charts 2000”. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2014.
  44. ^ a b c “The Year in Music” (PDF). Billboard. 30 tháng 12 năm 2000. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2014.
  45. ^ “The Year in Music” (PDF). Billboard. 29 tháng 12 năm 2001. tr. 81. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2014.
  46. ^ “Best of the 2000s”. Billboard. Bản gốc lưu trữ 11 Tháng 11 2010. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2014. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  47. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 1999 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2014.
  48. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 1999” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2014.
  49. ^ “Certifications Singles Argent - année 2000” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2014.
  50. ^ “Les Meilleures Ventes "Tout Temps" de 45 T. / Singles / Téléchargement” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2017.
  51. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Celine Dion; 'That's the Way It Is')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2014.
  52. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2000” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2014.
  53. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Celine Dion – That's the Way It Is” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn data-sort-value="" | —' ở phần Certification. Nhập That's the Way It Is vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  54. ^ “Celine Dion – That's the Way It Is”. Discogs. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Đĩa đơn tiếng Anh của Celine Dion
Unison
  • "(If There Was) Any Other Way"
  • "Unison"
  • "Where Does My Heart Beat Now"
  • "The Last to Know"
  • "Have a Heart"
Celine Dion
  • "Beauty and the Beast"
  • "If You Asked Me To"
  • "Nothing Broken but My Heart"
  • "Love Can Move Mountains"
  • "Water from the Moon"
  • "Did You Give Enough Love"
The Colour of My Love
  • "When I Fall in Love"
  • "The Power of Love"
  • "Misled"
  • "Think Twice"
  • "Only One Road"
  • "Next Plane Out"
  • "Just Walk Away"
  • "To Love You More"
À l'Olympia
  • "Calling You"
Falling into You
Let's Talk About Love
  • "Tell Him"
  • "Be the Man"
  • "The Reason"
  • "My Heart Will Go On"
  • "Immortality"
  • "When I Need You"
  • "I Hate You Then I Love You"
  • "Miles to Go (Before I Sleep)"
  • "Treat Her Like a Lady"
  • "To Love You More"
These Are Special Times
  • "I'm Your Angel"
  • "The Prayer"
  • "Don't Save It All for Christmas Day"
All the Way... A Decade of Song
A New Day Has Come
  • "A New Day Has Come"
  • "I'm Alive"
  • "Goodbye's (The Saddest Word)"
  • "At Last"
One Heart
  • "I Drove All Night"
  • "Have You Ever Been in Love"
  • "One Heart"
  • "Stand by Your Side"
  • "Faith"
A New Day... Live in Las Vegas
  • "You and I"
Miracle
  • "Beautiful Boy"
  • "Miracle"
  • "In Some Small Way"
Taking Chances
  • "Taking Chances"
  • "Eyes on Me"
  • "A World to Believe In"
  • "Alone"
My Love: Essential Collection
  • "My Love"
Loved Me Back to Life
  • "Loved Me Back to Life"
  • "Breakaway"
  • "Incredible"
  • "Water and a Flame"
Các đĩa đơn khác
  • Sách Wikipedia Sách
  • Thể loại Thể loại
  • Cổng thông tin Chủ đề