Trachinocephalus myops

Trachinocephalus myops
Trachinocephalus myops
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Aulopiformes
Họ (familia)Synodontidae
Phân họ (subfamilia)Synodontinae
Chi (genus)Trachinocephalus
Loài (species)T. myops
Danh pháp hai phần
Trachinocephalus myops
(J. R. Forster, 1801)
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Synodus myops (Forster, 1801)
  • Trachynocephalus myops (Forster, 1801)
  • Salmo myops Forster, 1801
  • Saurus myops (Forster, 1801)
  • Trachicephalus myops (Forster, 1801)
  • Trichinocephalus myops (Forster, 1801)
  • Osmerus lemniscatus Lacepède, 1803
  • Saurus lemniscatus (Lacepède, 1803)
  • Saurus truncatus Spix & Agassiz, 1829
  • Saurus limbatus Eydoux & Souleyet, 1850
  • Trachinocephalus limbatus (Eydoux & Souleyet, 1850)
  • Saurus brevirostris Poey, 1860
  • Synodus brevirostris (Poey, 1860)
  • Trachinocephalus brevirostris (Poey, 1860)
  • Saurus foetens (không Linnaeus, 1758)
  • Salmo foetens (không Linnaeus, 1766)

Trachinocephalus myops là một loài cá thuộc chi Trachinocephalus.

Cho tới năm 2016 người ta cho rằng chi này chỉ chứa 1 loài với danh pháp T. myops với sự phân bố gần như vòng quanh vùng biển nhiệt đới toàn cầu. Nghiên cứu năm 2016 của Polanco et al. chia tổ hợp loài này thành 3 loài,[2] trong đó các quần thể ở Ấn Độ Dương và tây Thái Bình Dương được tách ra như là T. trachinus còn T. myops có sự phân bố chỉ giới hạn trong Đại Tây Dương.[2]

Tại tây Đại Tây Dương nó được tìm thấy từ Maine về phía nam dọc theo Hoa Kỳ, Bermuda, Bahamas, qua vịnh Mexico và biển Caribe, dọc theo Nam Mỹ tới Rio de Janeiro, Brasil bao gồm cả đảo Trinidade.[3] Tại đông Đại Tây Dương nó được tìm thấy từ vùng ven các đảo Saint Helena và Ascension, quần đảo Cabo Verde và dọc theo Tây Phi từ Senegal tới Namibia.[1]

Tình trạng bảo tồn toàn cầu hiện tại theo đánh giá của IUCN là cho T. myops nghĩa rộng.[1]

Chú thích

  1. ^ a b c Russell B., Polanco Fernandez A., Moore J. & McEachran J. D. (2015). “Trachinocephalus myops (errata version published in 2017)”. The IUCN Red List of Threatened Species. 2015: e.T13486199A115352214. doi:10.2305/IUCN.UK.2015-4.RLTS.T13486199A15603295.en. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2019.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ a b Polanco F. A., Acero P. A. & Betancur-R. R. (2016): No longer a circumtropical species: revision of the lizardfishes in the Trachinocephalus myops species complex, with description of a new species from the Marquesas Islands. Journal of Fish Biology 89(2): 1302-1323. doi:10.1111/jfb.13038
  3. ^ Simon T., Macieira R. M. & Joyeux J. C., 2013. The shore fishes of the Trindade–Martin Vaz insular complex: an update. Journal of Fish Biology 82(6): 2113-2127.

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Trachinocephalus myops tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Trachinocephalus myops tại Wikimedia Commons
  • Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Trachinocephalus myops trên FishBase. Phiên bản tháng 2 năm 2019.
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
Trachinocephalus myops
Salmo myops


Hình tượng sơ khai Bài viết Lớp Cá vây tia này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s