Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 – Khu vực châu Âu (Bảng G)

Bảng G là 1 trong 10 bảng đấu tại vòng loại World Cup khu vực châu Âu, đóng vai trò xác định những đội giành quyền dự vòng chung kết World Cup 2022 ở Qatar. Bảng G gồm có 6 đội: Hà Lan, Thổ Nhĩ Kỳ, Na Uy, Montenegro, LatviaGibraltar. Các đội sẽ thi đấu vòng tròn 2 lượt sân nhà - sân khách.

Đội nhất bảng sẽ giành vé trực tiếp đến World Cup 2022, trong khi đội nhì bảng sẽ giành quyền dự vòng 2 (play-offs).

Bảng xếp hạng

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Hà Lan Thổ Nhĩ Kỳ Na Uy Montenegro Latvia Gibraltar
1  Hà Lan 10 7 2 1 33 8 +25 23 FIFA World Cup 2022 6–1 2–0 4–0 2–0 6–0
2  Thổ Nhĩ Kỳ 10 6 3 1 27 16 +11 21 Vòng 2 4–2 1–1 2–2 3–3 6–0
3  Na Uy 10 5 3 2 15 8 +7 18 1–1 0–3 2–0 0–0 5–1
4  Montenegro 10 3 3 4 14 15 −1 12 2–2 1–2 0–1 0–0 4–1
5  Latvia 10 2 3 5 11 14 −3 9 0–1 1–2 0–2 1–2 3–1
6  Gibraltar 10 0 0 10 4 43 −39 0 0–7 0–3 0–3 0–3 1–3
Nguồn: FIFA, UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Các trận đấu

Lịch thi đấu được công bố bởi UEFA vào ngày 8 tháng 12 năm 2020, một ngày sau khi bốc thăm.[1][2] Giờ hiển thị là giờ châu Âu/giờ mùa hè châu Âu,[note 1] được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu có sự khác biệt, sẽ được hiển thị trong ngoặc đơn).

Thổ Nhĩ Kỳ 4–2 Hà Lan
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 0[3][note 2]
Trọng tài: Michael Oliver (Anh)
Gibraltar 0–3 Na Uy
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Sørloth  43'
  • Thorstvedt  45'
  • Svensson  57'
Khán giả: 0[4][note 2]
Trọng tài: Duje Strukan (Croatia)
Latvia 1–2 Montenegro
J. Ikaunieks  40' Report (FIFA)
Report (UEFA)
Jovetić  41'83'
Khán giả: 0[5][note 2]
Trọng tài: Alain Durieux (Luxembourg)

Montenegro 4–1 Gibraltar
  • Bećiraj  26'
  • Simić  43'
  • Tomašević  53'
  • Jovetić  80'
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Styche  30' (ph.đ.)
Khán giả: 0[6][note 2]
Trọng tài: Manuel Schüttengruber (Áo)
Hà Lan 2–0 Latvia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 5,000[7]
Trọng tài: Stéphanie Frappart (Pháp)
Na Uy 0–3 Thổ Nhĩ Kỳ
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Sân vận động La Rosaleda, Málaga (Tây Ban Nha)[note 3]
Khán giả: 0[9][note 2]
Trọng tài: Alejandro Hernández (Tây Ban Nha)

Gibraltar 0–7 Hà Lan
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 335[10]
Trọng tài: João Pinheiro (Bồ Đào Nha)
Montenegro 0–1 Na Uy
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Sørloth  35'
Thổ Nhĩ Kỳ 3–3 Latvia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Savaļnieks  35'
  • Uldriķis  58'
  • D. Ikaunieks  79'
Khán giả: 223[12]
Trọng tài: Daniel Stefański (Ba Lan)

Latvia 3–1 Gibraltar
  • Gutkovskis  50' (ph.đ.)85'
  • Cigaņiks  89'
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • De Barr  71' (ph.đ.)
Sân vận động Daugava, Riga
Khán giả: 1,466[13]
Trọng tài: Pavel Orel (Cộng hòa Séc)
Na Uy 1–1 Hà Lan
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 6,711[15]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Ba Lan)
Thổ Nhĩ Kỳ 2–2 Montenegro
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 12,472[16]
Trọng tài: Benoît Bastien (Pháp)

Latvia 0–2 Na Uy
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Haaland  20' (ph.đ.)
  • Elyounoussi  66'
Sân vận động Daugava, Riga
Khán giả: 2,520[17]
Trọng tài: David Fuxman (Israel)
Gibraltar 0–3 Thổ Nhĩ Kỳ
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 702[18]
Trọng tài: Kristo Tohver (Estonia)
Hà Lan 4–0 Montenegro
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 20,458[19]
Trọng tài: Jesús Gil Manzano (Tây Ban Nha)

Montenegro 0–0 Latvia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 2,134[20]
Trọng tài: Harm Osmers (Đức)
Hà Lan 6–1 Thổ Nhĩ Kỳ
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 31,389[21]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)
Na Uy 5–1 Gibraltar
  • Thorstvedt  23'
  • Haaland  27'39'90+1'
  • Sørloth  59'
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Styche  43'
Khán giả: 9,442[22]
Trọng tài: Nikolas Neokleous (Síp)

Gibraltar 0–3 Montenegro
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Marušić  7'
  • Bećiraj  44' (ph.đ.)68'
Khán giả: 1,351[23]
Trọng tài: Filip Glova (Slovakia)
Latvia 0–1 Hà Lan
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Klaassen  19'
Sân vận động Daugava, Riga[14]
Khán giả: 4,711[24]
Trọng tài: Andrew Madley (Anh)
Thổ Nhĩ Kỳ 1–1 Na Uy
Aktürkoğlu  6' Report (FIFA)
Report (UEFA)
Thorstvedt  41'

Latvia 1–2 Thổ Nhĩ Kỳ
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Dursun  76'
  • Yılmaz  90+9' (ph.đ.)
Sân vận động Daugava, Riga
Khán giả: 2,453[26]
Trọng tài: Andreas Ekberg (Thụy Điển)
Hà Lan 6–0 Gibraltar
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 31,583[27]
Trọng tài: Vitali Meshkov (Nga)
Na Uy 2–0 Montenegro
  • Elyounoussi  29'90+6'
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Na Uy 0–0 Latvia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 24,376[29]
Trọng tài: Lawrence Visser (Bỉ)
Thổ Nhĩ Kỳ 6–0 Gibraltar
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 8,895[30]
Trọng tài: Serhiy Boyko (Ukraina)
Montenegro 2–2 Hà Lan
  • Vukotić  82'
  • Vujnović  86'
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Depay  25' (ph.đ.)54'
Khán giả: 1,844[31]
Trọng tài: Carlos del Cerro Grande (Tây Ban Nha)

Gibraltar 1–3 Latvia
  • Walker  7'
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Gutkovskis  25'
  • Uldriķis  55'
  • Krollis  75'
Khán giả: 1,130[32]
Trọng tài: Espen Eskås (Na Uy)
Montenegro 1–2 Thổ Nhĩ Kỳ
  • Bećiraj  4'
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 2,885[33]
Trọng tài: Daniel Siebert (Đức)
Hà Lan 2–0 Na Uy
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Danh sách cầu thủ ghi bàn

Đã có 104 bàn thắng ghi được trong 30 trận đấu, trung bình 3.47 bàn thắng mỗi trận đấu.

12 bàn thắng

5 bàn thắng

4 bàn thắng

3 bàn thắng

2 bàn thắng

1 bàn thắng

1 bàn phản lưới nhà

Án treo giò

Một cầu thủ sẽ bị treo giò ở trận đấu tiếp theo nếu phạm các lỗi sau đây:[35]

  • Nhận thẻ đỏ (Án phạt vì thẻ đỏ có thể được tăng lên nếu phạm lỗi nghiêm trọng)
  • Nhận 2 thẻ vàng ở 2 trận đấu khác nhau (Án phạt vì thẻ vàng được áp dụng đến vòng play-offs, nhưng không áp dụng ở vòng chung kết hay những trận đấu quốc tế khác trong tương lai)
Cầu thủ Đội tuyển Thẻ phạt Treo giò
 Gibraltar Louie Annesley Thẻ vàng v Na Uy (24 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Latvia (1 tháng 9 năm 2021)
v Thổ Nhĩ Kỳ (4 tháng 9 năm 2021)
Tjay De Barr Thẻ vàng v Hà Lan (30 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Thổ Nhĩ Kỳ (4 tháng 9 năm 2021)
v Na Uy (7 tháng 9 năm 2021)
Kyle Goldwin Thẻ vàng v Montenegro (27 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Montenegro (8 tháng 10 năm 2021)
v Hà Lan (11 tháng 10 năm 2021)
Aymen Mouelhi Thẻ vàng v Na Uy (24 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Na Uy (7 tháng 9 năm 2021)
v Montenegro (8 tháng 10 năm 2021)
Jayce Olivero Thẻ đỏ v Thổ Nhĩ Kỳ (13 tháng 11 năm 2021) v Latvia (16 tháng 11 năm 2021)
 Latvia Antonijs Černomordijs Thẻ vàng v Montenegro (24 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Gibraltar (1 tháng 9 năm 2021)
v Na Uy (4 tháng 9 năm 2021)
Eduards Emsis Thẻ vàng v Thổ Nhĩ Kỳ (30 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Na Uy (13 tháng 11 năm 2021)
v Gibraltar (16 tháng 11 năm 2021)
Vladislavs Fjodorovs Thẻ vàng v Thổ Nhĩ Kỳ (30 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Na Uy (4 tháng 9 năm 2021)
vs Montenegro (7 tháng 9 năm 2021)
Vladislavs Gutkovskis Thẻ vàng v Na Uy (4 September 2021)
Thẻ vàng v Montenegro (7 tháng 9 năm 2021)
v Hà Lan (8 tháng 10 năm 2021)
Vladimirs Kamešs Thẻ vàng v Montenegro (24 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Thổ Nhĩ Kỳ (30 tháng 3 năm 2021)
v Gibraltar (1 tháng 9 năm 2021)
Krišs Kārkliņš Thẻ vàng v Montenegro (24 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Hà Lan (27 tháng 3 năm 2021)
v Thổ Nhĩ Kỳ (30 tháng 3 năm 2021)
 Montenegro Uroš Đurđević Thẻ vàng v Thổ Nhĩ Kỳ (1 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Latvia (7 tháng 9 năm 2021)
v Gibraltar (8 tháng 10 năm 2021)
Stefan Savić Thẻ vàng v Thổ Nhĩ Kỳ (1 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Hà Lan (4 tháng 9 năm 2021)
v Latvia (7 tháng 9 năm 2021)
Marko Vešović Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) v Na Uy (11 tháng 10 năm 2021) v Hà Lan (13 tháng 11 năm 2021)
Igor Vujačić Thẻ vàng v Latvia (24 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Thổ Nhĩ Kỳ (1 tháng 9 năm 2021)
v Hà Lan (4 tháng 9 năm 2021)
 Hà Lan Daley Blind Thẻ vàng v Latvia (27 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Na Uy (1 tháng 9 năm 2021)
v Montenegro (4 tháng 9 năm 2021)
Matthijs de Ligt Thẻ đỏ v Cộng hòa Séc ở UEFA Euro 2020 (27 tháng 6 năm 2021) v Na Uy (1 tháng 9 năm 2021)
Georginio Wijnaldum Thẻ vàng v Thổ Nhĩ Kỳ (24 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Thổ Nhĩ Kỳ (7 tháng 9 năm 2021)
v Latvia (8 tháng 10 năm 2021)
 Na Uy Stian Gregersen Thẻ vàng v Thổ Nhĩ Kỳ (27 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Montenegro (11 tháng 10 năm 2021)
v Latvia (13 tháng 11 năm 2021)
Alexander Sørloth Thẻ vàng v Thổ Nhĩ Kỳ (27 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Montenegro (30 tháng 3 năm 2021)
v Hà Lan (1 tháng 9 năm 2021)
Morten Thorsby Thẻ vàng v Hà Lan (1 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Thổ Nhĩ Kỳ (8 tháng 10 năm 2021)
v Montenegro (11 tháng 10 năm 2021)
Kristian Thorstvedt Thẻ đỏ v Thổ Nhĩ Kỳ (27 tháng 3 năm 2021) v Montenegro (30 tháng 3 năm 2021)
v Hà Lan (1 tháng 9 năm 2021)
 Thổ Nhĩ Kỳ Ozan Kabak Thẻ vàng v Hà Lan (24 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Hà Lan (7 tháng 9 năm 2021)
v Na Uy (8 tháng 10 năm 2021)
Orkun Kökçü Thẻ vàng v Gibraltar (4 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Hà Lan (7 tháng 9 năm 2021)
Mert Müldür Thẻ vàng v Na Uy (27 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Gibraltar (13 tháng 3 năm 2021)
v Montenegro (16 tháng 11 năm 2021)
Çağlar Söyüncü Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) v Hà Lan (7 tháng 9 năm 2021) v Na Uy (8 tháng 10 năm 2021)
Yusuf Yazıcı Thẻ vàng v Na Uy (8 tháng 10 năm 2021)
Thẻ vàng v Latvia (11 tháng 10 năm 2021)
v Gibraltar (13 tháng 11 năm 2021)
Burak Yılmaz Thẻ vàng v Hà Lan (24 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Montenegro (1 tháng 9 năm 2021)
v Gibraltar (4 tháng 9 năm 2021)

Ghi chú

  1. ^ Giờ châu Âu (UTC+1) được áp dụng cho các trận đấu thuộc lượt trận 1-2 và 9-10 (đến ngày 27 tháng 3 năm 2020), còn giờ mùa hè châu Âu (UTC+2) được áp dụng cho các trận đấu thuộc lượt trận 3-8 (từ 28 tháng 3 năm 2020 đến 30 tháng 10 năm 2021)
  2. ^ a b c d e f g Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 tại châu Âu, các trận đấu đều diễn ra trên sân không có khán giả.
  3. ^ Trận đấu Na Uy v Thổ Nhĩ Kỳ ban đầu diễn ra tại sân vận động Ullevaal, Oslo, được chuyển sang sân vận động La Rosaleda, Málaga (Tây Ban Nha), do quy định cách ly bắt buộc tại Na Uy.[8]

Tham khảo

  1. ^ “Fixture List – European Qualifiers 2020–2022: FIFA World Cup Preliminary Competition” (PDF). UEFA. ngày 8 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
  2. ^ “Fixture List by Group – European Qualifiers 2020–2022: FIFA World Cup Preliminary Competition” (PDF). UEFA. ngày 8 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
  3. ^ “Turkey vs. Netherlands”. Union of European Football Associations. 24 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  4. ^ “Gibraltar vs. Norway”. Union of European Football Associations. 24 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  5. ^ “Latvia vs. Montenegro”. Union of European Football Associations. 24 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  6. ^ “Montenegro vs. Gibraltar”. Union of European Football Associations. 27 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  7. ^ “Netherlands vs. Latvia”. Union of European Football Associations. 27 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  8. ^ “Norway moves 'home' World Cup qualifier to neutral Spain”. The Seattle Times. ngày 23 tháng 2 năm 2021.
  9. ^ “Norway vs. Turkey”. Union of European Football Associations. 27 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  10. ^ “Gibraltar vs. Netherlands”. Union of European Football Associations. 30 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Mười năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  11. ^ “Montenegro vs. Norway”. Union of European Football Associations. 30 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  12. ^ “Turkey vs. Latvia”. Union of European Football Associations. 30 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  13. ^ “Latvia vs. Gibraltar”. Union of European Football Associations. 1 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 1 tháng Chín năm 2021. Truy cập 2 tháng Chín năm 2021.
  14. ^ a b c d e f g “Oranje doet Eindhoven, Amsterdam en Rotterdam aan” (bằng tiếng Hà Lan). Royal Dutch Football Association. 28 tháng 4 năm 2021. Truy cập 28 Tháng tư năm 2021.
  15. ^ “Norway vs. Netherlands”. Union of European Football Associations. 1 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 1 tháng Chín năm 2021. Truy cập 2 tháng Chín năm 2021.
  16. ^ “Turkey vs. Montenegro”. Union of European Football Associations. 1 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 1 tháng Chín năm 2021. Truy cập 2 tháng Chín năm 2021.
  17. ^ “Latvia vs. Norway”. Union of European Football Associations. 4 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Mười năm 2021. Truy cập 5 tháng Chín năm 2021.
  18. ^ “Gibraltar vs. Turkey”. Union of European Football Associations. 4 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Mười năm 2021. Truy cập 5 tháng Chín năm 2021.
  19. ^ “Netherlands vs. Montenegro”. Union of European Football Associations. 4 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Mười năm 2021. Truy cập 5 tháng Chín năm 2021.
  20. ^ “Montenegro vs. Latvia”. Union of European Football Associations. 7 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Mười năm 2021. Truy cập 7 tháng Chín năm 2021.
  21. ^ “Netherlands vs. Turkey”. Union of European Football Associations. 7 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Mười năm 2021. Truy cập 7 tháng Chín năm 2021.
  22. ^ “Norway vs. Gibraltar”. Union of European Football Associations. 7 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Mười năm 2021. Truy cập 7 tháng Chín năm 2021.
  23. ^ “Gibraltar vs. Montenegro”. Union of European Football Associations. 8 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 8 tháng Mười năm 2021. Truy cập 8 tháng Mười năm 2021.
  24. ^ “Latvia vs. Netherlands”. Union of European Football Associations. 8 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 8 tháng Mười năm 2021. Truy cập 8 tháng Mười năm 2021.
  25. ^ “Turkey vs. Norway”. Union of European Football Associations. 8 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 8 tháng Mười năm 2021. Truy cập 8 tháng Mười năm 2021.
  26. ^ “Latvia vs. Turkey”. Union of European Football Associations. 11 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 16 tháng Mười năm 2021. Truy cập 11 tháng Mười năm 2021.
  27. ^ “Netherlands vs. Gibraltar”. Union of European Football Associations. 11 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 16 tháng Mười năm 2021. Truy cập 11 tháng Mười năm 2021.
  28. ^ “Norway vs. Montenegro”. Union of European Football Associations. 11 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 16 tháng Mười năm 2021. Truy cập 11 tháng Mười năm 2021.
  29. ^ “Norway vs. Latvia”. Union of European Football Associations. 13 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 13 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 13 Tháng mười một năm 2021.
  30. ^ “Turkey vs. Gibraltar”. Union of European Football Associations. 13 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 13 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 13 Tháng mười một năm 2021.
  31. ^ “Montenegro vs. Netherlands”. Union of European Football Associations. 13 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 13 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 13 Tháng mười một năm 2021.
  32. ^ “Gibraltar vs. Latvia”. Union of European Football Associations. 16 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 17 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 16 Tháng mười một năm 2021.
  33. ^ “Montenegro vs. Turkey”. Union of European Football Associations. 16 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 17 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 16 Tháng mười một năm 2021.
  34. ^ “Netherlands vs. Norway”. Union of European Football Associations. 16 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 17 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 16 Tháng mười một năm 2021.
  35. ^ “Regulations FIFA World Cup 2022 Preliminary Competition” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 2020. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.

Liên kết ngoài

  • Official FIFA World Cup website
    • Qualifiers – Europe Lưu trữ 2019-04-17 tại Wayback Machine, FIFA.com
  • European Qualifiers, UEFA.com
  • x
  • t
  • s
AFC
  • Vòng 1
  • Vòng 2
  • Vòng 3
  • Vòng 4 (play-off)
CAF
  • Vòng 1
  • Vòng 2
  • Vòng 3
CONCACAF
  • Vòng 1
  • Vòng 2
  • Vòng 3
CONMEBOL
OFC
UEFA
  • Vòng 1
    • Bảng A
    • Bảng B
    • Bảng C
    • Bảng D
    • Bảng E
    • Bảng F
    • Bảng G
    • Bảng H
    • Bảng I
    • Bảng J
  • Vòng 2 (play-off)
Play-off
  • AFC v CONMEBOL
  • CONCACAF v OFC