Valganciclovir

Valganciclovir
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiValcyte
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
MedlinePlusa605021
Danh mục cho thai kỳ
  • US: C (Rủi ro không bị loại trừ)
Dược đồ sử dụngQua đường miệng
Mã ATC
  • J05AB14 (WHO)
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụng60%
Liên kết protein huyết tương1–2%
Chuyển hóa dược phẩmThủy phân thành ganciclovir
Chu kỳ bán rã sinh học4 hours
Bài tiếtThận
Các định danh
Tên IUPAC
  • 2-[(2-amino-6-oxo-6,9-dihydro-3H-purin-9-yl)methoxy]-3-hydroxypropyl-(2S)-2-amino-3-methylbutanoate
Số đăng ký CAS
  • 175865-59-5
PubChem CID
  • 64147
IUPHAR/BPS
  • 4716
DrugBank
  • DB01610 ☑Y
ChemSpider
  • 57721 ☑Y
Định danh thành phần duy nhất
  • GCU97FKN3R
ChEMBL
  • CHEMBL1201314 KhôngN
NIAID ChemDB
  • 032967
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC14H22N6O5
Khối lượng phân tử354.362 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  • Hình ảnh tương tác
SMILES
  • O=C(OCC(OCn1c2N\C(=N/C(=O)c2nc1)N)CO)[C@@H](N)C(C)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C14H22N6O5/c1-7(2)9(15)13(23)24-4-8(3-21)25-6-20-5-17-10-11(20)18-14(16)19-12(10)22/h5,7-9,21H,3-4,6,15H2,1-2H3,(H3,16,18,19,22)/t8?,9-/m0/s1 ☑Y
  • Key:WPVFJKSGQUFQAP-GKAPJAKFSA-N ☑Y
 KhôngN☑Y (what is this?)  (kiểm chứng)

Valganciclovir, được bán dưới tên thương mại là Valcyte cùng với một số các tên khác, là một loại thuốc kháng virus được sử dụng để điều trị nhiễm cytomegalovirus (CMV) ở những người nhiễm HIV/AIDS hoặc cấy ghép nội tạng sau đó.[1] Chúng thường được sử dụng lâu dài vì thuốc này chỉ ức chế sinh trưởng hơn là chữa trị tận gốc.[1] Valganciclovir được đưa vào cơ thể qua đường miệng.[1]

Tác dụng phụ thường gặp có thể kể đến như đau bụng, đau đầu, khó ngủ, buồn nôn, sốt và giảm lượng tế bào máu.[1] Các tác dụng phụ khác có thể có như vô sinh và các vấn đề về thận.[1] Nếu được sử dụng trong giai đoạn mang thai, nó có gây dị tật bẩm sinh ở một số loài động vật.[1] Valganciclovir là este L-valyl của ganciclovir và có hoạt tính sau khi bị phân giải thành ganciclovir bởi ruộtgan.[1]

Valganciclovir được phê duyệt để đưa vào sử dụng vào năm 2001.[2] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[3] Giá bán buôn ở các nước đang phát triển là từ 30,16 đến 52,14 USD mỗi ngày.[4] Tại Hoa Kỳ tính đến năm 2016, chi phí bán buôn là khoảng 58,54 USD mỗi ngày.[5] Vào năm 2017, phiên bản thuốc gốc đã được phê duyệt.[6]

Chú thích

  1. ^ a b c d e f g “Valganciclovir Hydrochloride”. The American Society of Health-System Pharmacists. Bản gốc lưu trữ 29 Tháng 11 2016. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2016. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  2. ^ Long, Sarah S.; Pickering, Larry K.; Prober, Charles G. (2012). Principles and Practice of Pediatric Infectious Disease (bằng tiếng Anh). Elsevier Health Sciences. tr. 1502. ISBN 1437727026. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 11 năm 2016.
  3. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  4. ^ “Valganciclovir”. International Drug Price Indicator Guide. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2016.
  5. ^ “NADAC”. Medicaid.gov. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2016.
  6. ^ “Generic Valcyte Availability - Drugs.com”. Drugs.com. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2017.
  • x
  • t
  • s
DNA của virus Thuốc kháng virus (Chính J05, cũng như S01AD và D06BB)
Baltimore I
Herpesvirus
Ức chế
tổng hợp
DNA
TK Hoạt hóa
Giống purine
Giống pyrimidine
Không hoạt hóa TK
Khác
HPV/MC
Vaccinia
Poxviridae
  • Methisazone
Hepatitis B (VII)
Nhiều/chung
Ức chế axit nucleic
Interferon
Nhiều/không rõ
#WHO-EM. Thu hồi trên thị trường. Thử nghiệm lâm sàng: Pha III. §Chưa bao giờ đến pha III