Youssef Amrani

Youssef Amrani
Chức vụ
Minister-Delegate for Foreign Affairs and Cooperation
Nhiệm kỳngày 3 tháng 1 năm 2012 – 
Tiền nhiệmMohamed Ouzzine
Consul of Morocco in Barcelona
Nhiệm kỳ1992 – 1996
Ambassador of Morocco to Colombia
Nhiệm kỳ1996 – 1999
Ambassador of Morocco to Chili
Nhiệm kỳ1999 – 2001
Ambassador of Morocco to Mexico
Nhiệm kỳ2001 – 2003
Secretary General of the Ministry of Foreign Affairs and Cooperation
Nhiệm kỳ2008 – ngày 25 tháng 5 năm 2011
Secretary General of the Union for the Mediterranean
Nhiệm kỳngày 25 tháng 5 năm 2011 – ngày 10 tháng 2 năm 2012
Tiền nhiệmAhmad Khalaf Masa'deh
Kế nhiệmFathallah Sijilmassi
Thông tin chung
Sinh23 tháng 9, 1953 (70 tuổi)
Tangier, Maroc
Nghề nghiệpPolitician, Diplomat
Tôn giáoSunni Islam
Đảng chính trịIstiqlal
Trường lớpUniversity of Mohammad V

Youssef Amrani (tiếng Ả Rập: يوسف عمراني‎ - sinh ngày 23 tháng 9 năm 1953 tại thành phố Tangier) là một ngà ngoại giao và là chính trị gia của Đảng Istiqlal người Maroc. Từ ngày 3 tháng 1 năm 2012, ông giữ chức vụ đại biểu - Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và hợp tác trong nội các của Abdelilah Benkirane.[1] Trước khi đề cử ông là công chức tại Bộ Ngoại giao ở Thủ đô Rabat từ năm 1978.[1] Ông cũng từng là lãnh sự và Đại sứ của Maroc đến các nước nói tiếng Tây Ban Nha và là Tổng thư ký của Liên minh Địa Trung Hải cho đến tháng 2 năm 2012.[1][2][3][4][5][6][7]

Xem thêm

  • Nội các của Maroc

Chú thích

  1. ^ a b c “Official bio” (PDF).[liên kết hỏng]
  2. ^ MAP (16/05/2011). “Youssef Amrani candidat pour le poste de SG”. Le Matin. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  3. ^ Basraoui Maha (26/05/2011). “Youssef Amrani a la tête de l'UPM”. L'Economiste. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  4. ^ MAP (31 tháng 10 năm 2012). “Youssef Amrani en visite en Espagne”. Le Matin. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2012.
  5. ^ “La France salue la nomination de Youssef Amrani”. Aujourd'hui le Maroc. 1 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2012.
  6. ^ Mohamed Jaabouk (15/03/2010). “Maroc-UE: Les propositions de Youssef Amrani”. Le Soir Echos. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  7. ^ Benhamed Mohammadi (12 tháng 1 năm 2007). “Légion d'Honneur: Youssef Amrani décoré”. Challenge hebdo. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2012.

Liên kết ngoài

  • Bộ Ngoại giao Lưu trữ 2011-10-10 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Nội các của Abdelilah Benkirane (2012 - nay)
Thủ tướng Chính phủ
  • Abdelilah Benkirane
Cơ quan ngang Bộ
PJD (9)
  • Abdellah Baha
  • Saad-Eddine El Othmani
  • Mustafa Ramid
  • Lahbib Choubani
  • Lahcen Daoudi
  • Abdelkader Aamara
  • Aziz Rabbah
  • Bassima Hakkaoui
  • Mustapha El Khalfi
Istiqlal (4)
  • Nizar Baraka
  • Mohamed El Ouafa
  • Fouad Douiri
  • Abdessamad Qaiouh
MP (3)
  • Mohand Laenser
  • Mohamed Ouzzine
  • Lahcen Haddad
PPS (4)
  • Nabil Benabdallah
  • El Hossein El Ouardi
  • Abdelouahed Souhail
  • Mohamed Amine Sbihi
Independents (2)
  • Ahmed Toufiq
  • Aziz Akhenouch
Không trực thuộc Bộ
PJD (2)
  • Mohamed Najib Boulif
  • Idriss Azami Al Idrissi
Istiqlal (2)
  • Youssef Amrani
  • Abdellatif Maazouz
MP (1)
  • Abdeladim El Guerrouj
Independents (3)
  • Abdellatif Loudiyi
  • Driss Dahak
  • Charki Draiss
Thể loại Thể loại


Flag of MarocPolitician icon Bài viết về một chính trị gia người Maroc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s