Bell 47J Ranger

Bell 47J Ranger
Bell 47J Ranger
Kiểu Trực thăng thông dụng
Nguồn gốc Hoa Kỳ Hoa Kỳ
Nhà chế tạo Bell Helicopter
Vào trang bị 1956
Thải loại Tháng 7, 1967 (UH-13J)
Số lượng sản xuất 361
Chi phí máy bay 65.000 USD
Phát triển từ Bell 47

Bell 47J Ranger là một loại trực thăng hạng nhẹ của Hoa Kỳ, do hãng Bell Helicopter chế tạo.

Biến thể

Agusta-Bell 47J Ranger tại Bảo tàng không quân Hy Lạp ở Dekelia (Tatoi), Athens, Hy Lạp
Agusta-Bell AB.47J3 Ranger của Italia tại Pratica di Mare AFB, Italy năm 2006
Bell UH-13J Sioux tại bảo tàng quốc gia không quân Hoa Kỳ
47J Ranger[1] 135 chiếc.
4J-1 Ranger
47J-2 Ranger[1] 104 chiếc.
47J-2A Ranger
47J-3
47J-3B1
47K
HUL-1
HUL-1G
HUL-1M
HUL-2
HTL-7
UH-13J
UH-13P
TH-13N
HH-13Q
UH-13R
Bell 47 AJ2

Quốc gia sử dụng

 Argentina
  • Cảnh sát biển Argentina[2]
 Colombia
  • Không quân Colombia[3]
 Hy Lạp
  • Không quân Hy Lạp[4]
 Iceland
  • Cảnh sát biển Iceland[4]
 Ý
  • Không quân Italy[4]
  • Carabinieri[5]
  • Hải quân Italy [4]
Tây Ban Nha
  • Không quân Tây Ban Nha[6][7]
 Hoa Kỳ

Tính năng kỹ chiến thuật (Bell 47J-2A)

Dữ liệu lấy từ Jane's All The World's Aircraft 1965–66[10]

Đặc tính tổng quát

  • Kíp lái: 1
  • Sức chứa: 3 hành khách
  • Chiều dài: 32 ft 5 in (9,87 m)
  • Chiều cao: 9 ft 3 in (2,83 m)
  • Trọng lượng rỗng: 1.833 lb (831 kg)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 2.950 lb (1.338 kg)
  • Động cơ: 1 × Lycoming VO-540-B1B , 260 hp (190 kW)
  • Đường kính rô-to chính: 37 ft 2 in (11,33 m)
  • Diện tích rô-to chính: 1.085 foot vuông (100,8 m2)

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 105 mph (169 km/h; 91 kn)
  • Vận tốc hành trình: 91 mph (79 kn; 146 km/h)
  • Tầm bay: 258 mi (224 nmi; 415 km)
  • Trần bay: 11.000 ft (3.353 m)
  • Vận tốc lên cao: 870 ft/min (4,4 m/s)

Xem thêm

Máy bay liên quan
  • Bell 47
  • Bell 201/XH-13F
  • Bell 206 JetRanger
  • Bell 207 Sioux Scout
Máy bay tương tự
  • OH-23 Raven
  • TH-55 Osage/Hughes 269
  • Hughes/Schweizer 300

Danh sách liên quan

Tham khảo

  1. ^ a b Frawley, page 42
  2. ^ “Prefectura Naval Argentina history”. flightglobal.com. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập= (trợ giúp)
  3. ^ “World Helicopter Market 1968 pg. 50”. flightglobal.com. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập= (trợ giúp)
  4. ^ a b c d “World Helicopter Market 1968 pg. 52”. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2013.
  5. ^ “Italian Gendarmerie AB-47J”. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập= (trợ giúp)
  6. ^ “World Air Forces 1981 pg 375”. flightglobal.com. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập= (trợ giúp)
  7. ^ “Spanish Air Force Bell 47J-3B-1 Ranger”. Demand media. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập= (trợ giúp)
  8. ^ “BELL UH-13J Sioux”. nationalmuseum.af.mil. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập= (trợ giúp)
  9. ^ a b “The BELL 47 Helicopter Family”. bell47.net. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2013.
  10. ^ Taylor 1965, p. 187.
  • Andrade, John (1979). U.S.Military Aircraft Designations and Serials since 1909. Midland Counties Publications. ISBN ISBN 0-904597-22-9 Kiểm tra giá trị |isbn=: ký tự không hợp lệ (trợ giúp).
  • Donald, David (1997). The Complete Encyclopedia of World Aircraft. NY, NY: Barnes & Noble. ISBN 0-7607-0592-5.
  • Frawley, Gerard (2003). The International Directory of Civil Aircraft, 2003-2004. Fyshwick, ACT, Australia: Aerospace Publications Pty Ltd. tr. 44. ISBN 1-875671-58-7.
  • Taylor, John W. R. (1965). Jane's All The World's Aircraft 1965–66. London: Sampson Low, Marston & Company.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Máy bay do hãng Bell AircraftBell Helicopter sản xuất
Tên định danh
của nhà sản xuất
Máy bay tiêm kích
Target drones
  • PQM-56
Trực thăng tấn công
Trực thăng đa dụng
và quan trắc
Trực thăng thương mại
Tiltrotors
  • V-22 Osprey
  • V-247
  • V-280
  • AW609
  • TR918
  • QTR
UAVs
  • MQ-8C
Trực thăng không sản xuất
Máy bay thử nghiệm
  • x
  • t
  • s
Định danh trực thăng Hoa Kỳ, hệ thống Lục quân/Không quân và 3 quân chủng
Chuỗi USAAC/USAAF/USAF đánh số từ 1941 tới nay; Lục quân 1948–1956 và từ 1962 tới nay; Hải quân từ 1962 tới nay
Chuỗi chính
(1941-1962)
Tiền tố R-, 1941–1948
Tiền tố H-, 1948–1962
Chuỗi liên quân chính
(1962 tới nay)
Định danh 1962
Định danh mới
  • CH-46/HH-46/UH-46
  • CH-47
  • UH-48
  • XH-49
  • QH-50
  • XH-51
  • HH-52
  • CH-53/HH-53/MH-53
  • CH-54
  • TH-55
  • AH-56
  • TH-57
  • OH-58
  • XH-59
  • UH-60/SH-60/HH-60/HH-60J
  • YUH-61
  • XCH-62
  • YAH-63
  • AH-64
  • HH-65
  • RAH-66
  • TH-67
  • MH-68
  • H-691
  • ARH-70
  • VH-71
  • UH-72
Tái sử dụng số cũ
của định danh 1962
1 Không sử dụng
  • x
  • t
  • s
Định danh trực thăng của USN trước 1962
Trực thăng chống ngầm

HSL

Sikorsky

HSS-1 • HSS-2

Trực thăng cẩu hàng
McDonnell

HCH

Trực thăng thám sát
Hiller

HOE

Gyrodyne

HOG

Kaman

HOK

Sikorsky

HOS • HO2S • HO3S • HO4S • HO5S

Trực thăng huấn luyện trước 1948
Sikorsky
Trực thăng huấn luyện 1948-1962
Hiller

HTE

Kaman

HTK

HTL

Trực thăng vận tải 1944-1962
Boeing Vertol

HRB

McDonnell

HRH

Piasecki

HRP

Sikorsky

HRS • HR2S • HR3S

Trực thăng thông dụng trước 1949

HJD

McDonnell

HJH

Piasecki

HJP

Sikorsky
HJS
Trực thăng thông dụng 1950-1962
Kaman

HUK • HU2K

HUL

McCulloch

HUM

Piasecki

HUP

Sikorsky

HUS • HU2S