Methyl salicylat

Methyl salicylat
Danh pháp IUPACMethyl salicylate
Nhận dạng
Số CAS119-36-8
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • c1(O)ccccc1C(=O)OC

Thuộc tính
Công thức phân tửC8H8O3
Khối lượng mol152.1494 g/mol
Khối lượng riêng1.174 g/cm³
Điểm nóng chảy-9 °C
Điểm sôi220 - 224 °C
Các nguy hiểm
Điểm bắt lửa101 °C
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
Tham khảo hộp thông tin

Methyl salicylat (công thức hóa học C6H4(HO)COOCH3 còn được gọi là salicylic acid methyl ester, methyl-2-hydroxybenzoat) là sản phẩm tự nhiên của rất nhiều loại cây, được dùng làm thuốc giảm đau, chống viêm. Methyl salicylat có tác dụng gây xung huyết da, thường được phối hợp với các loại tinh dầu khác dùng làm thuốc bôi ngoài, thuốc xoa bóp, cao dán giảm đau.

Sinh tổng hợp và xuất hiện

Hợp chất methyl salicylat lần đầu tiên được phân lập (từ cây Gaultheria procumbens) vào năm 1843 bởi nhà hóa học người Pháp Auguste André Thomas Cahours (1813–1891), người đã xác định nó là một ester của acid salicylic và methanol.

Loài cây Gaultheria procumbens tổng hợp chất này.

Sinh tổng hợp methyl salicylat phát sinh thông qua quá trình hydroxyl hóa của acid benzoic bởi một cytochrome P450 tiếp theo là methyl hóa bởi một enzyme methylase.

Methyl salicylat có thể được sản xuất như một cách chống động vật ăn cỏ. Nếu cây bị côn trùng ăn cỏ ăn, việc tiết ra methyl salicylat có thể hoạt động như một sự trợ giúp trong việc tuyển dụng côn trùng có lợi để tiêu diệt côn trùng ăn cỏ. Ngoài độc tính của nó, methyl salicylat cũng có thể được sử dụng bởi thực vật như một pheromone để cảnh báo các loại thực vật gây bệnh khác như vi rút khảm thuốc lá.

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • MedlinePlus - Methyl salicylat overdose
  • MedlinePlus - Sports cream overdose
  • CNN - Medical examiner: Sports cream caused teen's death
  • NLM Hazardous Substances Databank – Methyl salicylat

Xem thêm

Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến y học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s


  • x
  • t
  • s
Salicylat
 · Aspirin (Acetylsalicylic Acid) · Aloxiprin · Benorylate · Diflunisal · Ethenzamide · Magnesium salicylate · Methyl salicylate · Salsalate · Salicin · Salicylamide · Natri salicylat ·
Arylalkanoic acids
2-Arylpropionic acids
(profens)
 · Ibuprofen · Alminoprofen · Benoxaprofen · Carprofen · Dexibuprofen · Dexketoprofen · Fenbufen · Fenoprofen · Flunoxaprofen · Flurbiprofen · Ibuproxam · Indoprofen · Ketoprofen · Ketorolac · Loxoprofen · Miroprofen · Naproxen · Oxaprozin · Pirprofen · Suprofen · Tarenflurbil · Tiaprofenic acid ·
N-Arylanthranilic acids
(fenamic acids)
 · Mefenamic acid · Flufenamic acid · Meclofenamic acid · Tolfenamic acid ·
Dẫn xuất Pyrazolidine
 · Phenylbutazone · Ampyrone · Azapropazone · Clofezone · Kebuzone · Metamizole · Mofebutazone · Oxyphenbutazone · Phenazone · Sulfinpyrazone ·
Oxicams
 · Piroxicam · Droxicam · Lornoxicam · Meloxicam · Tenoxicam ·
Ức chế COX-2
 · Celecoxib · Deracoxib · Etoricoxib · Firocoxib · Lumiracoxib · Parecoxib · Rofecoxib · Valdecoxib ·
Sulphonanilides
 · Nimesulide ·
Khác
Các tên thuốc in đậm là thuốc ban đầu để phát triển các hợp chất khác trong nhóm