Nikare

Nikare I
Nykare
Đồ hình của Nikare trên bản Danh sách vua Abydos.
Đồ hình của Nikare trên bản Danh sách vua Abydos.
Pharaon
Vương triềuKhông rõ (Vương triều thứ Tám)
Tiên vươngNeferkamin
Kế vịNeferkare Tereru
Tên ngai (Praenomen)
Nikare
N-k3-rˁ
Ngài thuộc về Ka của Ra
M23t
n
<
N5
n
D28
>

Nikare (cũng là Nikare I) là một pharaon Ai Cập của vương triều thứ Tám trong giai đoạn đầu Thời kỳ Chuyển tiếp thứ nhất (2181–2055 TCN), vào thời điểm đó Ai Cập có thể đã bị chia cắt thành nhiều phe phái khác nhau. Theo các nhà Ai Cập học Kim Ryholt, Jürgen von Beckerath và Darell Baker thì ông là vị vua thứ Chín của vương triều thứ Tám.[1][2][3] Do vậy trung tâm quyền lực của Nikare sẽ đặt tại Memphis.

Chứng thực

Nikare chỉ được biết đến đôi chút nhờ vào bản danh sách vua Abydos, một bản danh sách vua được biên soạn dưới triều đại của Seti I, tại đó tên của ông xuất hiện ở mục thứ 48. Nikare có thể cũng đã được đề cập tới trên cuộn giấy cói Turin nhưng tên và độ dài triều đại của ông đã bị mất do một vết hổng lớn ảnh hưởng tới các vị vua từ thứ 2 tới thứ 11 của vương triều thứ Tám.[1]

Hiện vật

Theo nhà Ai Cập học Peter Kaplony, chỉ có một con dấu hình trụ bằng sứ mà có thể khắc tên của Nikare và như vậy nó có thể sẽ là sự chứng thực cùng thời duy nhất của vị vua này.[2][4]

Một bản vàng, ngày nay nằm tại Bảo tàng Anh quốc, đã được chạm khắc cùng với tên của ông và của Neferkamin, tuy nhiên ngày nay người ta tin rằng nó là đồ giả.[5]

Chú thích

  1. ^ a b Kim Ryholt: "The Late Old Kingdom in the Turin King-list and the Identity of Nitocris", Zeitschrift für ägyptische, 127, 2000, p. 99
  2. ^ a b Darrell D. Baker: The Encyclopedia of the Pharaohs: Volume I - Predynastic to the Twentieth Dynasty 3300–1069 BC, Stacey International, ISBN 978-1-905299-37-9, 2008, p. 280-281
  3. ^ Jürgen von Beckerath: Handbuch der ägyptischen Königsnamen, Münchner ägyptologische Studien, Heft 49, Mainz: P. von Zabern, 1999, ISBN 3-8053-2591-6, available online Lưu trữ 2015-12-22 tại Wayback Machine see p. 66-67
  4. ^ Peter Kaplony: Die Rollsiegel des Alten Reichs, vol. 2: Katalog der Rollsiegel, (= Monumenta Aegyptiaca. Vol. 3), La Fondation Égyptologique Reine Élisabeth, Brüssel 1981, issue 144.
  5. ^ “Gold plaque EA 8444 in the British Museum”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2018.
Tiền nhiệm
Neferkamin
Pharaon của Ai Cập
Vương triều thứ Tám
Kế nhiệm
Neferkare Tereru
  • x
  • t
  • s

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tiền Vương triều
(trước năm 3150 TCN)
Hạ
Thượng
Sơ triều đại
(3150–2686 TCN)
I
II
Cổ Vương quốc
(2686–2181 TCN)
III
IV
V
VI
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Nhất
(2181–2040 TCN)

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Trung Vương quốc
(2040–1802 TCN)
XI
Nubia
XII
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai
(1802–1550 TCN)
XIII
XIV
XV
XVI
Abydos
XVII

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tân Vương quốc
(1550–1070 TCN)
XVIII
XIX
XX
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba
(1069–664 TCN)
XXI
XXII
XXIII
XXIV
XXV

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Hậu nguyên
(664–332 TCN)
XXVI
XXVII
XXVIII
XXIX
XXX
XXXI
Thuộc Hy Lạp
(332–30 TCN)
Argead
Ptolemaios