Ramesses VIII

Ramesses VIII
Also written Ramses and Rameses
Một bức phù điêu của hoàng tử Sethiherkhepeshef II, một trong số những người con của Ramesses III đến từ ngôi đền Medinet Habu. Sethiherkhepeshef II sau này trở thành vua Ramesses VIII.
Một bức phù điêu của hoàng tử Sethiherkhepeshef II, một trong số những người con của Ramesses III đến từ ngôi đền Medinet Habu. Sethiherkhepeshef II sau này trở thành vua Ramesses VIII.
Pharaon
Vương triều1130–1129 TCN (vương triều 20)
Tiên vươngRamesses VII
Kế vịRamesses IX
Tên ngai (Praenomen)
Usermaatre-Akhenamun
M23L2
wsrC10C12G25Aa1
n
Tên riêng
Ramesses (Sethherkhepsef)meryamun
G39N5
N5C7C12N36F31sM23
ChaRamesses III
Mất1129 TCN

Usermare Akhenamun Ramesses VIII (cũng còn được viết là RamsesRameses) hoặc Ramesses Sethherkhepshef Meryamun (Seth là sức mạnh của ngài, tình yêu của Amun')[1] (từ 1.130-1.129 trước Công nguyên, hoặc chỉ đơn giản là 1130 TCN như Krauss và Warburton xác định niên đại cho vương triều của ông [2]), là vị pharaon thứ bảy của Vương triều thứ hai muơi thuộc thời kì Tân Vương Quốc của Ai Cập cổ đại, ông còn là một trong những người con trai còn sống cuối cùng của Ramesses III.[3]

Cai trị

Ramesses VIII là một trong những vị vua ít được biết đến nhất của vương triều này và các thông tin ngày nay về vương triều ngắn ngủi của ông cho thấy ông chỉ ngự trị trên ngai vàng trong một năm là nhiều nhất.[4][5] Một số học giả cho rằng ông có một vương triều tối đa là hai năm. Thực tế là ông đã lên nắm quyền sau cái chết của Ramesses VII-một con trai của Ramesses VI-mà có thể dẫn đến một sự gián đoạn trong việc kế vị ngai vàng.[4] Vương hiệu của Ramesses VIII, Usermaatre Akhenamun, có nghĩa là "Sự hùng cường là công lý của Re, sự hữu ích của Amun. "[6] Những tượng đài dưới vương triều của ông rất hiếm và chủ yếu bao gồm một văn bia tại Medinet Habu, một sự đề cập đến một vị vua này trong một văn kiện - tấm bia Berlin 2081 của Hori tại Abydos -và một đồ trang sức bọ hung. Niên đại duy nhất được biết đến của ông là một tranh tường năm 1, I Peret ngày 2 trong lăng mộ của Kyenebu ở Thebes.[7] Theo Erik Hornung trong một cuốn sách năm 2006,[8] thời điểm Ramesses VIII lên ngôi đã được Amin Amer xác định là vào khoảng thời gian 8 tháng giữa I Peret ngày 2 và I Akhet ngày 13.[9]

Những dòng chữ trong ngôi mộ nói rằng họ mất 3,5 tháng từ năm 1, I Akhet ngày 13 của Ramesses VIII để bắt đầu làm việc và vẽ các cảnh trong phòng nguyện ở ngôi mộ Kyenebu cho đến năm một, I Peret ngày 2 để hoàn thành công việc.[10] Vì không có sự thay đổi xảy ra trong khoảng thời gian này, cho nên thời điểm Ramesses VIII lên ngôi phải nằm ngoài khoảng thời gian này của văn bản này, "tức là. từ I Peret 3 tới I Akhet 12." [11]

An táng

Ông là vị vua duy nhất của vương triều thứ hai muơi mà lăng mộ chưa được xác định rõ ràng trong Thung lũng của các vị vua, mặc dù một số học giả cho rằng những ngôi mộ của hoàng tử Mentuherkhepshef, KV19, con trai của Ramesses IX, ban đầu được bắt đầu cho Ramesses VIII nhưng lại được chứng minh là không phù hợp khi ông trở thành một vị vua.

Chú thích

  1. ^ Peter Clayton, Chronicle of the pharaon s, Thames & Hudson Ltd, 2006 paperback, p.167
  2. ^ "Chronological Table for the Dynastic Period" in Erik Hornung, Rolf Krauss & David Warburton (editors), Ancient Egyptian Chronology (Handbook of Oriental Studies), Brill, 2006. p.493
  3. ^ Nicolas Grimal, A History of Ancient Egypt, (Blackwell Books: 1992), pp.288-289
  4. ^ a b Clayton, p.169
  5. ^ Grimal, op. cit., p.289
  6. ^ Clayton, p.167
  7. ^ Tomb No.113: see P.M. I, i (1960), pp.230-231
  8. ^ Erik Hornung, "The New Kingdom" in Erik Hornung, Rolf Krauss & David Warburton (editors), Handbook of Ancient Egyptian Chronology (Handbook of Oriental Studies), Brill: 2006, p.216
  9. ^ A. Amer, A Unique Theban Tomb Inscription under Ramesses VIII, GM 49, 1981, pp.9-12
  10. ^ Amer, p.9
  11. ^ Amer, p.10

Liên kết ngoài

  • Ramesses VIII tại Find a Grave
Tiền nhiệm
Ramesses VII
Pharaon của Ai Cập
Vương triều thứ hai muơi
Kế nhiệm
Ramesses IX
  • Cổng thông tin Ai Cập cổ đại
  • Cổng thông tin Lịch sử
  • x
  • t
  • s

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tiền Vương triều
(trước năm 3150 TCN)
Hạ
Thượng
Sơ triều đại
(3150–2686 TCN)
I
II
Cổ Vương quốc
(2686–2181 TCN)
III
IV
V
VI
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Nhất
(2181–2040 TCN)

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Trung Vương quốc
(2040–1802 TCN)
XI
Nubia
XII
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai
(1802–1550 TCN)
XIII
XIV
XV
XVI
Abydos
XVII

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tân Vương quốc
(1550–1070 TCN)
XVIII
XIX
XX
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba
(1069–664 TCN)
XXI
XXII
XXIII
XXIV
XXV

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Hậu nguyên
(664–332 TCN)
XXVI
XXVII
XXVIII
XXIX
XXX
XXXI
Thuộc Hy Lạp
(332–30 TCN)
Argead
Ptolemaios